PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG MẦM NON DIỄN AN |
Phụ lục 1 |
TT | Chủ đề lớn | Chủ đề nhánh | Tuần số | Thời gian |
1 |
Trường Mầm non- bé vui trung thu (4 tuần) |
- Trường MN Diễn An thân yêu | Tuần 1 | 09-13/9/2024 |
- Bé vui đón Tết trung thu | Tuần 2 | 16-20/9/2024 | ||
- Lớp Mẫu giáo của bé | Tuần 3 | 23-27/9/2024 | ||
- Các hoạt động ở trường MN | Tuần 4 | 30/09-04/10/2024 | ||
2 |
Bản thân (3 tuần) |
- Bé tự giới thiệu về mình | Tuần 5 | 07-11/10/2024 |
- Cơ thể bé và bản | Tuần 6 | 14-18/10/2024 | ||
- Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh | Tuần 7 | 21- 25/10/2024 | ||
3 |
Gia đình của bé- Ngày hội của cô giáo. (4 tuần) |
- Những người thân yêu trong gia đình | Tuần 8 | 8/10-01/11/2024 |
- Đồ dùng trong gia đình | Tuần 9 | 04-8/11/2024 | ||
- Ngày hội cô giáo | Tuần 10 | 11-15/11/2024 | ||
- Nhu cầu gia đình | Tuần 11 | 18/11-22/11/2024 | ||
4 |
Lớn lên bé thích làm nghề gì? (5 tuần) |
- Nghề sản xuất nông nghiệp | Tuần 12 | 25/11-29/11/2024 |
- Nghề xây dựng | Tuần 13 | 02-06/12/2024 | ||
- Nghề chăm sóc sức khỏe | Tuần 14 | 9-13/12/2024 | ||
- Chú bộ đội bé yêu | Tuần 15 | 16/-20/12/2024 | ||
- Nghề dịch vụ | Tuần 16 | 23-27/12/2024 | ||
5 |
Thế giới thực vật, Tết-mùa xuân (5 tuần) |
- Em yêu cây xanh | Tuần 17 | 30/12-03/1/2025 |
- Bé thích nhiều loại quả | Tuần 18 | 06-10/1/2025 | ||
- Một số loại rau, củ | Tuần 19 | 13/1-17/1/2025 | ||
- Bé vui đónTết mừng xuân | Tuần 20 | 20 -24/1/2025 | ||
- Những bông hoa đẹp | Tuần 21 | 3/2- 7/2/2025 | ||
6 |
Thế giới động vật (5 tuần) |
- Vật nuôi trong gia đình | Tuần 22 | 10-14/2/2025 |
- Động vật sống dưới nước | Tuần 23 | 17/2-21/2/2025 | ||
- Động vật sống trong rừng | Tuần 24 | 24-28/2/2025 | ||
- Bé vui hội 8/3 | Tuần 25 | 03-07/3/2025 | ||
- Lễ hội Đền Cuông và Một số loại chim, côn trùng. | Tuần 26 | 10-14/3/2025 |
||
7 |
Bé tìm hiểu PT và quy định về ATGT. (3 tuần) |
- Một số phương tiện và quy định giao thông đường bộ. | Tuần 27 | 17-21/3/2025 |
- Một số phương tiện và quy định giao thông đường Thủy. | Tuần 28 | 24-28/3/2025 | ||
- Một số phương tiện và quy định giao thông đường hàng không. | Tuần 29 | 31/3- 4/4/2025 | ||
8 |
Nước và hiện tượng tự nhiên (3 tuần) |
- Bé biết gì về nước? | Tuần 30 | 07-11/4/2025 |
- Một số hiện tượng tự nhiên | Tuần 31 | 14-18/4/2025 | ||
- Mùa hè của bé | Tuần 32 | 21/4-25/4/2025 | ||
9 |
Quê hương Đất nước - Bác Hồ (3 tuần) |
- Diễn An quê hương em | Tuần 33 | 28/4-2/5/2025 |
- Đất nước diệu kỳ | Tuần 34 | 5-9/5/2025 | ||
- Bác Hồ kính yêu và mừng SN Bác. | Tuần 35 | 12-16/5/2025 | ||
Tổng | 35 tuần |
Nội dung |
Phương pháp hình thức thực hiện |
Người thực hiện, người phối hợp thực hiên | Lưu ý/điều chỉnh |
|
a. Số lượng và chất lượng bữa ăn: + Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là: 1230 - 1320 Kcal. Tại trường MN chiếm50 - 55% nhu cầu cả ngày: 615 - 726 Kcal. - Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Một bữa chính và một bữa phụ. Đảm bảo cung cấp đủ chất theo tỷ lệ của bộ y tế quy định. - Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa gồm có cơm, 2 món mặn,1 món xào,1món canh - Nước uống: khoảng 1,6 - 2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn). - Mùa đông trẻ uống nước ấm, mùa hè cho trẻ uống nước đun sôi để nguội. b. Chăm sóc bữa ăn. * Trong khi ăn: - Cô chia cơm ra từng bát, trộn đều cho trẻ ăn ngay sau khi chia, không để trẻ ngồi đợi lâu. - Trong khi ăn cần tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ trong khi ăn, động viên,khuyến khích trẻ ăn hết khẩu phần, không được dọa, nạt trẻ trong khi ăn. + Kết hợp giáo dục trẻ hành vi vệ sinh văn minh trong ăn uống: + Trong khi ăn cần chú ý đề phòng tránh hóc, sặc ở trẻ. Thường xuyên thông tin kịp thời với phụ huynh về tình trạng trẻ biếng ăn để có biện pháp chăm sóc.
|
Ban giám hiệu, Giáo viên, nhân viên, cô nuôi,Phụ huynh - Giáo viên và trẻ |
|
|
a.Trước khi trẻ ngủ: - Chỉ đạo giáo viên kiểm tra thức ăn trong miệng trước khi đi ngủ. - Chuẩn bị đầy đủ điều kiện chỗ ngủ cho trẻ (thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông) - Cởi bớt áo, quần cho trẻ thoái mái để ngủ - Cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ đi vào giấc ngủ, với những trẻ khó ngủ cô nên vỗ về giúp trẻ dễ ngủ hơn. * Theo dõi trẻ trong khi ngủ: - Trong khi trẻ ngủ giáo viên trực để quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống có thể xảy ra. * Chăm sóc sau khi trẻ thức dậy: - Không nên đánh thức trẻ đồng loạt, trẻ nào thức trước cô cho trẻ dậy trước. - Hướng dẫn trẻ tự làm một số việc vừa sức như: cất gối, xếp chăn, chiếu. Có thể chuyển dần sang một hoạt động khác bằng cách âu yếm, trò chuyện với trẻ, cho trẻ hát một bài hát - Cô cho trẻ đi vệ sinh sau khi ngủ dậy sau đó cho trẻ ăn quà chiều. |
Giáo viên |
|
3.3. Tổ chức vệ sinh |
a. Vệ sinh cô: - Quần áo luôn gọn gàng, sạch sẽ - Thân thể sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng, móng tay cắt ngắn. - Không sử dụng chung đồ dùng của trẻ - Khám sức khỏe định kỳ hàng năm b. Vệ sinh cá nhân trẻ * Chuẩn bị các đồ dùng vệ sinh cá nhân: - Giáo viênchuẩn bị các đồ dùng vệ sinh cá nhân: khăn lau mặt, xã phòng, dụng cụ đựng khăn..
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định. - Dạy trẻ cách giữ vệ sinh cho bản thân, giữ nhà vệ sinh sạch sẽ, nhắc trẻ dội nước, rửa tay sau khi đi vệ sinh. - Vệ sinh đúng nơi quy định và biết giữ gìn vệ sinh cá nhân * Vệ sinh răng miệng cho trẻ: - Hướng dẫn trẻ súc miệng nước muối, đánh răng sau khi ăn. Tuyên truyền với phụ huynh không nên cho trẻ ăn quà vặt nhất là kẹo, bánh ngọt. - Khám răng định kỳ để phát hiện sớm sâu răng và chữa trị kịp thời. c) Vệ sinh môi trường: * Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi: - Một số đồ dùng phục vụ cho trẻ ăn uống, vệ sinh tại nhóm lớp cần theo quy định: Mỗi trẻ có cốc, bát, thìa, khăn mặt riêng, đảm bảo sạch sẽ, được lau, rửa thường xuyên, sau đó sấy hoặc được phơi ngoài ánh nắng. - Hằng tuần giặt khăn 1 lần bằng nước sôi muối - Bình, thùng đựng nước phải có nắp đậy, được vệ sinh hàng ngày, để nơi sạch sẽ, tránh bụi bẩn. Nước không uống hết sau một ngày phải đổ đi. Tuyệt đối không để trẻ thò tay hoặc uống trực tiếp vào bình đựng nước - Bàn ghế, đồ dùng trong lớp thường xuyên lau sạch sẽ tránh để bụi bẩn - Đồ dùng vệ sinh: Xô, chậu, nước tẩy các loại phải được úp, cất cẩn thận và tránh xa tầm tay của trẻ đối với những chất có chứa chất độc hại. - Đồ chơi phải đảm bảo sạch sẽ, an toàn khi cho trẻ chơi. Hàng tuần vệ sinh đồ chơi ít nhất 01 lần. + Vệ sinh phòng nhóm - Chỉ đạo giáo viên hàng ngày đi sớm thông thoáng phòng học và lau dọn thường xuyên, đảm bảo luôn khô ráo. - Phòng vệ sinh thường xuyên được lau chùi sạch sẽ, khô ráo và không có mùi hôi. + Xử lý rác thải - Rác thải của nhóm lớp được bỏ vào túi ni lon và bỏ vào thùng rác của lớp. Cuối ngày giáo viên đưa về nơi tập kết rác thải của nhà trường để xử lý rác sạch sẽ. + Giữ sạch nguồn nước: - Nguồn nước phải có nguồn nước sạch : nước tinh khiết đóng bình, nước máy để sử dụng ăn uống. |
- Giáo viên - Giáo viên và trẻ - Giáo viên - Giáo viên - BGH |
|
3.4. Tổ chức chăm sóc sức khỏe và an toàn |
a) Chăm sóc sức khỏe * Khám sức khỏe định kỳ và khám chuyên khoa: - Khám sức khỏe định kì: Tổ chức khám sức khỏe cho trẻ một năm ít nhất 1 lần; - Khám điều trị chuyên khoa: Phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa + Để theo dõi phát triển thể lực của trẻ qua biểu đồ : - Trẻ 4-5 tuổi theo dõi cân nặng 3 tháng/lần; theo dõi chiều cao vào tháng 9 và tháng 3 của năm học. + Theo dõi tình trạng dinh dưỡng: Đối với trẻ suy dinh dưỡng, béo phì theo dõi mỗi tháng 1 lần: b. Phòng và xử lý các bệnh thường gặp + Tiêm chủng, phòng dịch - Chỉ đạo giáo viên xây nhắc nhở và tuyên truyền phụ huynh tiêm phòng đầy đủ cho trẻ theo hướng dẫn của y tế địa phương Theo dõi chặt chẽ tình trạng sức khỏe của trẻ sau tiêm chủng. Báo cáo y tế địa phương những trường hợp bất thường để xử lý kịp thời. - Trong thời gian có dịch bệnh xẩy ra nếu có nhiều trẻ bị bệnh do dịch thì giáo viên báo cáo nhà trường để mời y tế đến khám, tìm nguyên nhân, có biện pháp xử lý kịp thời để tránh lây lan. + Phát hiện sớm và chăm sóc trẻ ốm - Khi đón trẻ và chăm sóc trẻ trong cả ngày, nếu thấy trẻ có gì khác thường phải theo dõi tình hình sức khỏe của trẻ cẩn thận để xử lý kịp thời. - Bồi dưỡng cho giáo viên cách phát hiện trẻ bị ốm, cách phát hiện các triệu chứng của các bệnh thường gặp ở trẻ - Biết cách xử lí và chăm sóc trẻ ốm tại trường. c. Bảo vệ an toàn và phòng một số bệnh thường gặp: * An toàn thể lực: - Tạo môi trường an toàn cho trẻ khi đến trường. - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nước uống và nước sinh hoạt - Có tủ thuốc tại nhà trường và có đủ các loại thuốc thông dụng. - Giáo viên dành thời gian tiếp xúc vui vẻ với trẻ . Tránh gò ép, dọa nạt, phê phán trẻ - Quản lí trẻ cẩn thận mọi lúc mọi nơi. * An toàn tính mạng: - Không để xẩy ra tai nạn và thất lạc trẻ - Sàn nhà vệ sinh khô ráo, tránh trơn trượt - Không cho trẻ tiếp xúc với người lạ mặt hoặc nhận quà từ người lạ. - Kịp thời Giải quyết những vấn đề về CSVC chưa đảm bảo an toàn để có biện pháp sửa chữa. - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nước uống và nước sinh hoạt dùng cho trẻ đảm bảo vệ sinh, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm ảnh hưởng đến tính mạng của trẻ. Không để xảy ra việc thất lạc trẻ. - Phối hợp với các ban nghành đoàn thể để giữ an toàn giao thông trong giờ đưa đón trẻ. - Giáo viên và những người chăm sóc trẻ dành thời gian tiếp xúc vui vẻ với trẻ, tạo không khí thân mật như ở gia đình, tạo cảm giác yên ổn cho trẻ khi ở trường mầm non để trẻ tin tưởng rằng cô yêu trẻ. |
- BGH - Giáo viên chủ nhiệm, - Nhân viên y tế, - Trạm y tế xã, - Bệnh viện đa khoa Diễn Châu - Phụ huynh - Giáo viên phối hợp với phụ huynh Giáo viên phối hợp với nhà trường để thực hiện |
|
3.5. Chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng | Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 3.% thể thấp còi xuống dười 4% , béo phì dưới 1% - Phối hợp với phụ huynh để thống nhất các biện pháp chăm sóc trẻ và cải thiện dinh dưỡng cho trẻ ở nhà để phục hồi dinh dưỡng cho trẻ |
Giáo viên phối hợp với nhà trường với phụ huynh để thực hiện |
Mục tiêu | Nội dung |
Lĩnh vực phát triển thể chất | |
a. Dinh dưỡng sức khỏe. | |
MT1. Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng, chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. - Cân nặng: + Trẻ trai: 14,4 - 23,5 kg. + Trẻ gái: 13,8 - 23,2 kg. - Chiều cao (cm) : +Trẻ trai:100,7-119,1 cm. +Trẻ gái: 99,5 - 117,2 cm |
- Ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, đảm bảo nhu cầu khuyến nghị về năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày - Tập các bài tập thể dục thường xuyên - Vệ sinh trong ăn uống và vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Phòng chống suy dinh dưỡng. Phòng tránh các bệnh thường gặp. - Khám sức khoẻ định kỳ. Cân đo theo dõi trẻ qua biểu đồ tăng trưởng. Theo dõi tiêm chủng. |
MT2. Biết một số thực phẩm cùng nhóm (cùng nhóm chất đạm, cùng nhóm vitamin...) | - Một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng). - Ích lợi của các thực phẩm, các món ăn đối với sức khỏe. |
MT3.Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản. | - Gọi tên một số món ăn hàng ngày - Nói được cách chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn như rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo... - KN nhào bột, làm bánh - KN vắt nước cam - Dạy trẻ kỹ năng bóc vỏ trứng - Dạy trẻ kỹ năng nhặt rau, gọt quả |
MT4. Trẻ biết ăn để cao lớn, khoẻ mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng | - Các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. |
MT5.Trẻ biết thực hiện một số việc tự phục vụ khi được nhắc nhở. | - Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng, lau mặt, đánh răng. - Các đồ dùng cần thiết để rửa tay, lau mặt đánh răng - Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn. - Gấp áo, dép gọn gàng cất lên giá khi không dùng - KNS: Dạy trẻ mặc quần áo. - KNS: Cất đồ dùng cá nhân đúng chỗ - KNS: Đi tất, đi dép - KNS: Gấp tất, gấp quần áo |
MT 6. Trẻ biết tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. | - Cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. - Sử dụng khăn mặt, cốc uống nước đúng cách. |
MT7. Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống: |
- Một số thói quen, hành vi tốt trong ăn, uống : + Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ. + Khi ăn không đùa nghịch, không làm đỏ vãi thức ăn. + Chấp nhận ăn rau và nhiều loại thức ăn. + Không uống nước lã. |
MT 8. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: |
- Mặc trang phục phù hợp với thời tiết: đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh. đi dép giầy khi đi học. + Đi vệ sinh đúng nơi qui định + Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.... + Vệ sinh răng miệng, - KNS: Bé bỏ rác đúng nơi quy đinh |
MT9. Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm và một số hành động nguy hiểm. | - Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm: bàn là, phích nước nóng, phích điện, ổ cắm điện... - Không chơi những nơi nguy hiểm: ao, hồ sông, bể chứa nước, giếng, hố vôi .... - Tự phòng tránh một số hành động nguy hiểm: Không tự lấy thuốc uống, không ăn thức ăn có mùi ôi. không leo trèo bàm ghế, lan can. - Không nghịch các vật sắc nhọn, không đi theo người lạ .... - KNS: Phòng tránh điện giật - KNS: Phòng tránh đuối nước - KNS: Đội mũ bảo hiềm khi ngồi trên xe máy - KNS: Phòng tránh nhừng con vật hung dữ, nguy hiểm. |
MT10. Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp. | - Trường hợp chảy máu, rơi xuống nước, - Khi bị lạc. - KNS: Bé làm gì khi bị lạc - KNS: Không đi theo người lạ, không nhận quà của người lạ. |
b.Phát triển vận động | |
MT11. Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. |
- Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên; Co duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực - Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước; quay, nghiêng sang trái, phải. - Chân: Nhún chân, bước lên phía trước, bước sang ngang, ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ, co duỗi chân |
MT12. Trẻ giữ được thăng bằng và biết kiểm soát được vận động cơ thể khi thực hiện vận động: Bước/Đi /chạy. |
- Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi. - Đi, bước lùi liên tiếp khoảng 3m. - Đi liên tục trên ghế thể dục. - Bước đi liên lục trên vạch kẻ thẳng trên sàn. - Đi/chạyđổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4-5 vật chuẩn đặt dich dắc). - Đi trên ghế băng đầu đội túi cát - Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh - Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. - Đi theo đường dích dắc (4 - 5 điểm) - Chạy theo đường dích dắc (4 - 5 điểm) - Chạy chậm 60-80m |
MT13. Trẻ biết phối hợp tay-mắt trong vận động: Tung bắt/ đập bóng/ ném |
- Tung bắt bóng với cô, bạn được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3m). - Ném trúng đích đứng (1,5m x cao 1,2m) - Tung bóng lên cao và bắt bóng - Đập và bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp. - Lăn bóng và di chuyển theo bóng - Ném xa bằng 1 tay - Ném xa bằng 2 tay - Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc. - Chuyền bóng qua đầu qua chân. |
MT14.Trẻ biết phối hợp các cơ quan trong cơ thể trong các vận động: Trườn, bò, trèo. | - Trườn theo hướng thẳng. - Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế. - Bò chui qua cổng. - Bò bằng bàn tay,bàn chân. - Bò dích dắc qua 5 điểm - Trèo lên xuống thang. -Trèo qua ghế dài 1,5mx30m |
MT15. Trẻ mạnh dạn, tự tin trong vận động: Bật, nhảy. |
- Bật liên tục về phía trước. - Bật qua vật cản.(cao 10-15cm) - Bật xa 35 - 40 cm. - Bật- nhảy từ trên cao xuống(30-35cm). - Bật tách, khép chân qua 5 ô - Nhảy lò co 3m. |
MT16.Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp. | - Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây - Ném trúng đích ngang (2m) - Bò dích dắc (3-4 điểm dích dắc cách nhau 2m) không lệch ra ngoài. - Bò trong đường dích dắc- Ném trúng đích ngang. - Ném trúng đích ngang (xa 2 m)- chạy nhanh 10 m |
MT17: Trẻ biết phối hợp các vận động đi, chạy, bật, nhảy, tung, ném, đạp bò trườn, trèo... để chơi một số trò chơi vận động | * Trò chơi vận động: - Kéo co. - Bịt mắt bắt dê. - Gieo hạt. - Mèo đuổi chuột. - Trời nắng trời mưa. - Bóng tròn to. - Chuyền bóng. - Ném bóng vào rổ. - Lộn cầu vòng. - Ếch nhảy vào hang. - Nhảy dây. - Cắp cua bỏ giỏ. - Ném bóng vào gôn. - Cáo ở ngủ à. - Bánh xe quay. - Sói ơi mấy giờ rồi - Nhảy bao bố - Kẹp bóng bằng chân - Ai nhanh nhất - Chạy cướp cờ - Ném vòng cổ chai - Gà trong vườn rau - Bò qua ống dài - Chuyền bóng - Chạy tiếp sức - Nhảy tiếp sức - Kẹp bóng bằng bụng - Giao lưu trò chơi vận động, giao lưu erobic |
MT18. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt trong một số hoạt động: Cắt theo đường thẳng, vẽ hình... | - Vẽ hình người, nhà, cây - Cắt thành thạo theo đường thẳng - Xây dựng lắp ráp 10 – 12 khối - Biết tết sợi đôi. - Cài, cởi cúc áo. Xâu, buộc dày - Xé dán giấy - Sử dụng kéo, bút. - Tô vẽ nguệch ngoạc, vẽ được hình tròn theo mẫu - Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối.... |
Lĩnh vực phát triển nhận thức | |
a. Khám phá khoa học | |
MT19: Quan tâm, đến sự thay đổi với các sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng. | - Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người. + Quan sát, trò chuyện về thời tiết. + Quan sát trời mưa + Quan sát bầu trời. + Quan sát về: Cây xanh, hoa, quả, rau, củ, con vật... + Trải nghiệm với đá + Trải nghiệm với cát + Trải nghiệm gieo hạt... |
MT20. Biết chức năng của các giác quan và 1 số bộ phận khác của cơ thể. | - Nhận biết chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể: + Cơ thể bé và bạn + Các giác quan |
MT21. Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, nghe, ngửi, sờ.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. Biết được tên, đặc điểm, lợi ích của con vật, cây cối, hoa quả. | - Phối hợp các giác quan để xem xét đặc điểm bên ngoài của con vật: + Động vật trong gia đình + Động vật sống dười nước + Động vật trong gia đình + Động vật trong rừng + Côn trùng và 1 số loại chim - Phối hợp các giác quan để xem xét đặc điểm bên ngoài của cây, hoa quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người: + Cây xanh + Một số loại rau. + Một số loại hoa + Một số loại quả |
MT22. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. | - Làm thử nghiệm đơn giản +Thả vật chìm nổi. +Pha màu nước, pha đường, muối. + Trải nghiệm: Pha nước chanh,.... |
MT 23. Trẻ biết gọi tên,đặc điểm, công dụng, lợi ích của đồ vật, PTGT. Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu (Đồ dùng, PTGT). |
- Phối hợp các giác quan để xem xét đặc điểm bên ngoài, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, phương tiện giáo thông, từ đó phân loại chúng theo một hoặc hai dấu hiệu khác nhau: + Đồ dùng trong gia đình + Phương tiện và qui định giao thông đường bộ + Phương tiện và qui định giao thông đường thuỷ. + Phương tiện và qui định giao thông đường hàng không + Quan sát: Xe máy, xe đạp, ô tô... |
MT24. Trẻ nhật biết được một số hiện tượng tự nhiên. Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. | - Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của ánh sáng, nguồn nước, nắng mưa nóng lạnh trong sinh hoạt hàng ngày: + Sự kỳ diệu của nước + Mùa hè đến + Các hiện tượng tự nhiên. + Sự khác nhau giữa ngày và đêm |
MT 25. Trẻ biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. | - Làm một số hoạt động thí nghiệm, trải nghiệm đơn giản Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn |
MT 26. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát | - So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi. - So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả. |
MT 27.Thể hiện được một số điều hiểu biết về đối tượng qua các hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình. | - Hiểu được mối quan hệ trong các trò chơi, thể hiện các vai chơi. - Thể hiện tình cảm trong các bài hát, sản phẩm tạo hình. |
b, Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán | |
MT28. Quan tâm đến chữ số, số lượng . Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự. | - Ôn ố lượng 1,2 - Đếm đến 3, tao nhóm có số lượng 3, nhận biết chữ số 3 (số 3 tiết 1) - Đếm đến 4, tao nhóm có số lượng 4, nhận biết chữ số 4 (số 4 tiết 1) - Đếm đến 5, tao nhóm có số lượng 5, nhận biết chữ số 5 (số 5 tiết 1) |
MT29.Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. Trẻ biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. |
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng - Nhận biết mối quan hệ hơn kém nhau trong phạm vi 3 (số 3 tiết 2) - Nhận biết mối quan hệ hơn kém nhau trong phạm vi 4 (số 4 tiết 2) - Nhận biết mối quan hệ hơn kém nhau trong phạm vi 5 (số 5 tiết 2) |
MT30.-Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. - Biết tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn. |
- Tách nhóm đối tượng số lượng 3 thành 2 phần theo các cách khác nhau và gộp (số 3 tiết 3) - Tách nhóm đối tượng số lượng 4 thành 2 phần theo các cách khác nhau và gộp (số 4 tiết 3) - Tiết tách nhóm đối tượng số lượng 5 thành 2 phần theo các cách khác nhau và gộp (số 5 tiết 3) |
MT31. Nhận biết ý nghiã các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. | - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. |
MT32. Biết xếp tương ứng 1-1, ghép đôi | - Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi |
MT33. Nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại. | - So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và xếp theo quy tắc. |
MT34. Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. | - Nhận biết mục đích của phép đo. - Đo chiều dài 1 đối tượng bằng 1 đơn vị đo. - Đong dung tích 1 đối tượng bằng 1 đơn vị đong. |
MT35. Chỉ ra các đặc điểm giống nhau, khác nhau giữa 2 hình (hình tròn và tam giác, hình vuông và hình chữ nhật). | - Phân biệt hình vuông hình chữ nhật. - Phân biệt hình tam giác hình chữ nhật. |
MT36. Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. | - Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. |
MT37. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với bản thân và so với người khác. | - Xác định vị trí đồ vật ở phía phải, phía trái của bản thân. - Xác định vị trí đồ vật ở phía trên- phía dưới; phía trước- phía sau của bạn khác. |
MT38. Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày | - Nhận biết các buổi: Sáng, trưa, chiều, tối. |
c, Khám phá xã hội | |
MT 39. Trẻ nói được họ, tên, tuổi, giới tính của bản thân; họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem tranh, ảnh. Nói được địa chỉ gia đình mình. Biết được nhu cầu gia đình cần. | - Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân: + Bé Tự giới thiệu về mình + Cơ thể tôi và bạn. + Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Những người thân yêu trong gia đình - Nhu cầu gia đình - Đồ dùng trong gia đình + Dạy trẻ kỹ năng lễ phép với mọi người khi ở nhà |
MT40. Nói được tên và địa chỉ trường, lớp. Tên và công việc của cô giáo, các cô bác trong trường, các hoạt động của trẻ ở trường mầm non. | - Trường mầm non của bé - Lớp học của bé - Các hoạt động ở trường MN - Quan sát: Các phòng ban trong trường, qua sát hoạt động của lớp khác… + Dạy trẻ kỷ năng lễ phép khi ở trường + Dạy trẻ kỹ năng sử dụng đồ dùng đồ chơi đúng cách |
MT41. Nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. | - Lớp học của bé - Bé và các bạn. + Quan sát trang phục bạn trai, bạn gái... |
MT42. Kể tên công việc, công cụ, sản phẩm, và ích lợi của 1 số nghề phổ biến khi được hỏi, trò chuyện. | -Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các số nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương: + Nghề sản xuất nông nghiệp + Nghề xây dựng + Nghề chăm sóc sức khỏe + Chú bộ đội bé yêu + Quan sát: Dụng cụ, sản phẩm của các nghề Dạy trẻ kỹ năng: Tập làm vườn, sơ chế rau củ, trang trí đĩa quả, tập cắm hoa... |
MT43. Kể tên và nói được đặc điểm một số ngày lễ hội | - Nhận biết các hoạt động trong ngày hội trong trường mầm non và lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước: + Ngày hội bé đến trường. + Bé vui trung thu + Vui ngày hội cô giáo(20/11) + Ngày tết của chú bộ đội. + Lễ hội Đền Cuông + Lễ hội Mừng Xuân + Ngày vui 08/3 + Ngày sinh nhật Bác hồ. + Ngày tết thiếu nhi 1/6 - Hoạt động trải nghiệm: + Làm đèn lồng, đèn ông sao + Trải nghiệm cắm hoa + Trải nghiệm làm thiệp, gói quà tặng cô, tặng mẹ + Làm câu đối tết... |
MT44. Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương. | - Đặc điểm nổi bật của một số di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh của địa phương: Quê hương Diễn An, Diễn Châu, nghệ An với những địa danh: Đình Xuân Aí, Đình Nguyệt Tiên, Đền An Dương Vương, Nam Đàn Quê Bác Hồ, Quảng Trường Hồ Chí Minh, Biển cửa hiền, Biển bãi lữ... - Tham quan: Đình Xuân Aí, Đền Cuông, Thăm viếng nghĩa trang liệt sỹ. |
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ | |
MT45. Trẻ thực hiện được 2,3 yêu cầu liên tiếp. | - Nghe, hiểu lời nói và làm theo 2-3 yêu cầu trong giao tiếp hàng ngày. |
MT46.Trẻ hiểu được nghĩa một số từ khái quát: Rau quả, con vật, đồ gỗ..... | - Nghe hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng: đồ dùng/ thực vật/ động vật, ...... - Nghe hiểu được nghĩa một số từ khái quát: Rau quả, con vật, đồ gỗ.... |
MT47. Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại |
- Nói, thể hiện cử chỉ điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp. - Trao đổi trả lời các câu hỏi với ngừời khác về đồ dùng đồ chơi, các con vật và cây cối... |
MT48. - Nói rõ để người nghe có thể hiểu. Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm..... | - Phát âm các tiếng có âm khó. - Trả lời và đặt câu hỏi: “Ai?”; “Cái gì?”; “Ở đâu?”; “Khi nào?”. - Nghe, sử dụng được các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng, hoạt động. |
MT49. Trẻ sử dụng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. | - Nghe, hiểu nội dung các câu đơn, câu ghép câu khẳng định, câu phủ định trong giao tiếp hàng ngày. - Bày tỏ nhu cầu, tình cảm và hiểu biết của bản thân bằng các câu khác nhau. - Trả lời và đặt câu hỏi. |
MT50. Trẻ đọc thuộc một số bài thơ, ca dao, đồng dao...phù hợp với độ tuổi. | -Trẻ đọc thuộc một số bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với chủ đề: + Thơ: * Bé đến Trường MN- Vui trung thu + Lên bốn (Nhược Thuỷ), Bạn mới (Nguyệt mai), cô và mẹ (Trần quốc toàn), Trăng sáng (Nhược Thuỷ và Phương Hoa), Cô giáo của em (Chu Huy),Trung Thu Đến (sưu tầm) ,giờ chơi đã đến , Tình bạn , Trường mầm non của cháu * Bản thân : + Mưa (sưu tầm), Sáo học nói (Mai Ngọc Uyển), Cô dạy (Phạm Hổ), Bé này bé ơi (Thuỵ Anh), Đau (Vũ Duy Chu), Bé ơi (Phong Thu), Tâm sự cái mũi (sưu tầm), đôi bàn tay be xíu.) * Gia Đình Bé- Ngày hội của cô giáo. + Mưa, gió từ tay mẹ (Vương Trọng) Em yêu nhà em (Đoàn Thị Lam Luyến) ,Thăm nhà bà (Như Mạo), Lấy tăm cho bà (Định Hải), Cô giáo của con(Hà Quang) ),( chiếc quạt nan, Khách đến rồi.) * Một số nghề nghiệp- Chú bộ đội. + Bé làm bao nhiêu nghề (Yên Thao), Làm hoạ sỹ dễ thôi (Tùng Bách), Chú cảnh sát giao thông, Cái bát xinh xinh (Thanh Hoà), Làm bác sỹ (Lê Ngân) ,Bác sỹ như mẹ hiền (sưu tầm) Chiếc cầu mới (Thái Hoàng Linh). Chú giải phóng quân (Cẩm Tú), bố em là bộ đội, làm nghề như bó, ước mơ * Thế Giới Động Vật-ngày 8/3-Lễ hội đền cuông. + Em vẽ (Hoàng Thanh Hà) , Đàn kiến, Chim chích bông (Nguyễn Viết Bình ), Rong và cá (Phạm Hổ).Đàn gà con (Phạm Hổ), Ong và bướm (Nhược Thủy),(Những chú lợn con, anh dế mèn, con voi), Qùa mồng 8-3, Bó hoa tặng cô. * Thế Giới Thực Vật-Tết , Mùa Xuân. + Hoa mào gà (Thanh Hòa), Củ cà rốt, Tết đang vào nhà (Nguyễn Hồng Kiên, Hoa kết trái (Thu Hà), Cây đào (Nhược Thuỷ), Bắp cải xanh (Phạm Hổ), Hoa đào (Mai Văn Hải), Thị (Phạm Hổ). Cây giây leo(vườn cải, dàn mướp, hồ sen.) * Quy Định Và Phương Tiện Giao Thông . + Đèn đỏ đèn xanh,(Định hải), Xe cần cẩu (Nguyễn Đức). Con đường của bé (Thanh Thảo), Thuyền giấy (Sưu Tầm), Em đi máy bay (Nguyễn Thanh Quế). Đi đường em nhớ, đi chơi phố, bé tập đi xe đạp) * Nước Và Hiện Tượng Tự Nhiên. + Nước(vương trọng), mưa làm nũng(Nguyễn trọng hoàn), Gió (Xuân Quỳnh) , Mưa rơi (Trương Thị Minh Huệ ), bốn mùa, Bão (Vương Thế Hùng) , Sấm (Trúc Chi), Nắng sớm, Nắng, ông mặt trời óng ánh * Quê Hương - Đất nước- Bác Hồ + Bé tập nói, Bác Hồ của em , Buổi sáng quê nội (Nguyễn Lãm Thắng), Hoa quanh lăng Bác (Nguyễn Bao), Bác thăm nhà cháu (Thái Hoà ). (Về quê, bông sen dâng bác.) *Đồng Dao + Chú Cuội , Thằng Bờm , Nhớ Ơn, Công Cha Như Núi Thái Sơn, Rềnh Rềnh Ràng Ràng, Dích Dích Dắc Dắc, Con cò Bay Lã Bay La, Trời Mưa Trời Gió. * Ca Dao + Con Diều,Tay Đẹp, Con Mèo mà leo cành đa, Con Gà Tục Tác Lá Chanh, Mười Hai Tháng Gio, Dung Dăng Dung Dẻ, Em Tôi Bùn Ngủ Buồn nghê, Cái Cò Đi Đón Cơn Mưa. Tục Tác Lá Chanh, Cái Cò Đi Đón Cơn mưa..... |
MT51. Biết lắng nghe kể chuyện và đặt câu hỏi theo nội dugn chuyện. Kể lại sự việc theo trình tự. |
- Kể lại một vài tình tiết cua câu chuyện đã được nghe - Kể lại các sụ việc đã gặp, đa xẩy ra. - Kể lại sụ việc theo trình tự thời gian |
MT52. Trẻ biết kể chuyện có mở đầu, kết thúc. - Trẻ thích nghe và xem những câu chuyện hoạt hình tiếng anh phù hơp với độ tuổi.. |
Nghe cô kể chuyện và biết trẻ kể lại chuyện đã được nghe, có mở đầu, kết thúc * Bé đến Trường Mầm Non – Vui trung thu. + Nếu không đi học, Vì sao bé bin nín khóc , Món quà cô giáo (Tú Anh). ), Sự tích chú cuội cung trăng (Truyện cổ tích việt nam). ). (Bạn mới) * Bản thân : + Ngôi nhà ngọt ngào (Vũ Bội Tuyền) , Củ cải trắng (Kim Tuyến), Gấu con bị sâu răng (Phan Lan Anh- Lương Bình). ai bÐ nhÊt (Trần Thị Hoài), Người bạn tốt (Hoàng Thị Hà), (Câu truyện của tay phải và tay trái , giấc mơ kì lạ) * Gia Đình Bé- Ngày hôi cô giáo + Thỏ dọn nhà, Gấu con chia quà (Thái Chí Thanh), Tích chu (Phỏng Theo Sự Tích Chim Cu), Cây Khế (Kim Tuyến); Cô bé quàng khăn đỏ, Sẻ con đáng yêu (Nguyễn Thanh Trang); Đàn ngỗng trời. Một bó hoa tươi thắm (Sưu tầm), Món quà của cô giáo(Sưu tầm) * Một số nghề nghiệp- Chú bộ đội bé yêu. + Người làm vườn và các con trai (Lép Tôn-Xtoi), Sự tích quả dưa hấu (Theo Truyện Cổ Việt Nam) Niềm vui từ bát canh rau cải.(Trần Ngọc Trâm),Chú giải phóng quân (Cẩm Tú), bố em là bộ đội, làm nghề như bó, ước mơ của bé,) * Thế Giới Động Vật -8/3- Lễ hội đền cuông + Ngữ đỏ và lạc đà, Cáo thỏ gà trống (Thu Thuỷ), Dê con nhanh Trí (Theo Báo Hoạ My), chú dê đen (Nguyễn Thị Yến), Ba chú lợn con(Admin) (hươu con biết nhận lỗi, nhím co kết bạn, chú gà trống kiêu căng, Món quà của cô giáo * Thế Giới Thực Vật-Tết, Mùa Xuân. +Niềm vui từ bát canh rau cải. Sự tích hoa hồng (Theo Báo Hoạ My), Sự tích cây khoa lang (Theo Báo Hoạ My), Sự tích bánh chưng bánh dầy, sự tích mùa xuân (cổ tích), Hạt đõ sót... * Quy Định Và Phương Tiện Giao Thông . + Cái hố bên đường, Con yêu mẹ lắm , Kiến con đi ô tô (Phạm Mai Chi _ Sưu Tầm), Qua đường (TH), Chuyến du lịch của chú gà trống choai, Đi đường em nhớ, đi chơi phố, bé tập đi xe đạp) * Nước Và Hiện Tượng Tự Nhiên. + Cô mây, Nàng công chúa chuột (Phơ- Răng Ranh Đơ_ Nguyễn Huy Đàn Dịch), Hồ nước và cô mây (Sưu Tầm) , Đám mây xấu xí (Nguyễn Văn Thắng), Câu chuyện về giọt nước (Lê Tuyết Lê)... (Nắng, ông mặt trời óng ánh). * Quê Hương Bác Hồ. + Qủa táo của Bác hồ (Phỏng Theo Truyện Của Bác Hồ) , Sự tích hồ Gươm , Niềm vui bất ngờ (Theo Cuốn Bác Hồ Kính Yêu), (Về quê, bông sen dâng bác.) |
MT 53. Trẻ biết bắt chước được giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện | - Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. - Đóng kịch + Người bạn tốt (Hoàng Thị Hà), + Tích chu (Phỏng Theo Sự Tích Chim Cu) + Dê con nhanh Trí (Theo Báo Hoạ My) + Sẻ con đáng yêu (Nguyễn Thanh Trang)... - Diễn rối |
MT54. Sử dụng được các từ: “mời cô”, “mời bạn”, “xin phép”, “thưa”, “dạ”, “vâng”...phù hợp với tình huống. | - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp |
MT55. Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. | - Nói với âm lượng vừa đủ, rõ ràng để người nghe có thể hiểu được, phù hợp tình huống giao tiếp. - Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. |
MT56: Trẻ biết chọn sách để xem. Trẻ biết cầm sách đúng chiều, và giở từng trang để xem tranh ảnh và biết “đọc” sách theo tranh minh họa (đọc vẹt). | - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Làm quen cách sử dụng sách, cách đọc sách (hướng đọc từ trái qua phải, từ dòng trên xuống dòng dưới, đọc ngắt nghỉ các dấu, phân biệt đầu, kết thúc của sách). - “Đọc” chuyện qua sách tranh/ tranh vẽ. - Giữ gìn, bảo vè sách. |
MT57. Trẻ biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. | - Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh. |
MT58. Nhận ra ký hiệu thông thường trong cuộc sống. | - Làm quen với 1 số ký hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường dành cho người đi bộ…. |
MT59. Trẻ biết sử dụng ký hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng. | - Làm quen với cách viết tiếng viêt (hướng viết của các nét chữ: từ trái qua phải, từ dòng trên xuống dòng dưới). - Làm quen với công cụ viết và đưa tay tạo thành nét của chữ cái. |
MT60. Trẻ có biểu tượng ban đầu về ký hiệu/ chữ cái/ chữ viết. | - Nhận dạng một số chữ cái - Tập tô, đồ các nét chữ. |
Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội | |
MT61. Nói được tên tuổi, giới tính của bản thân, tên bố mẹ. | - Tên, tuổi, giới tính của bản thân - Tên bố mẹ. |
MT62. Nói điều bé thích, việc gì bé có thể làm được. |
- Sở thích, khả năng của bản thân. - Bé làm được một số việc để giúp đỡ người lớn |
MT63. Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. |
- Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia vào trò chơi, đồ chơi - Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích |
MT64. Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi...) | - Hoàn thành công việc được người lớn giao như trực nhật: chia giấy vẽ, cất dọn đồ dùng, đồ chơi.. |
MT65. Trẻ biết nhận biết và biết biểu lộ một số cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh | - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc ( vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh. - Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát; vận động; vẽ; nặn; xếp hình. |
MT66. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, xem tranh ảnh cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. | - Kính yêu Bác Hồ. - Nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. |
MT67. Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. | - Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. - Nhận biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước: Đình Xuân Aí, Đình Nguyệt Tiên, Đền An Dương Vương, Biển cửa hiền, Biển bãi lữ.... Lễ hội đền cuông |
MT68. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ; bỏ rác đúng nơi quy định | - Một số quy định ở lớp ( để đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định, trật tựu khi ăn, khi ngủ... - Ở gia đình : Yêu mến Ông Bà, Bố Mẹ, Anh, Chị, Em, vâng lời ông bà, bố mẹ, mời trước khi ăn, xin phép trước khi đi và chào hỏi khi về…. - Đi bộ đi bên phải đường, đi bên lề đường, ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm.. |
MT69. Biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. | - Lăng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. - KNS: Kỷ năng chào hỏi - KNS: Dạy trẻ biết nói lời yêu thương, cảm ơn. |
MT70.Trẻ biết chú ý nghe khi cô, bạn nói; Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở | - Lắng nghe bố mẹ, ông bà, cô giáo và các bạn nói trong ki giao tiếp. - Lăng nghe ý kiến của người khác trong các hoạt động tập thể. - Chờ đến lượt, hợp tác. |
MT71. Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật...). | - Trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung, chơi hòa thuận với bạn, trực nhật… - Chờ đến lượt của mình, cùng nhau hợp tác - Quan tâm, giúp đỡ bạn. |
MT72. Trẻ biết quan tâm và bảo vệ môi trường sống. Thích chăm sóc cây, con vật quen thuộc, không bẻ cành, bứt hoa. Biết rác đúng nơi quy định. | - Giữ gìn bảo vệ môi trường: Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối. - Có hành vi tiết kiệm điện nước trong sinh hoạt: Tắt điện, quạt khi đi ra ngoài, nước mở vừa đủ không đê tràn ra ngoài. - Giũ gìn đồ dùng đồ chơi, chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Bỏ rác đúng nơi qui định. KNS: Bỏ rác đúng nơi quy định. |
MT73. Trẻ biết tiết kiệm điện, nước. | - Không để nước tràn khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng. |
Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ | |
MT74 .Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. | - Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm các bài hát bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
MT75. Trẻ chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát bản nhạc. - Thích nghe, hát theo, hát được một số bài hát tiếng Anh đơn giản, phù hợp với lứa tuổi |
- Trẻ chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát bản nhạc theo chủ đề: Nghe hát, nghe nhạc các bài theo chủ đề: * Trường Mầm Non – Bé vui trung thu. + Bàn tay cô giáo( Phạm Tuyên) , Ngày đầu tiên đi học( Nguyễn Ngọc Thiện ), Chiếc đèn ông sao (Phạm Tuyên), Trường mẫu giáo yêu thương(Hoàng Văn Yến). Trường chúng cháu là trường mầm non (Phạm Tuyên), Niềm vui của em (Nguyễn Huy Hùng), Đi học(Dân ca thái) * Bản thân. + Đường và chân (Hoàng Long), Khúc hát ru của người mẹ trẻ Nhạc: phạm Tuyên), Thật đáng chê (Dân ca tự chọn), năm ngón tay ngoan (Trần Văn Thụ), Ru con dân ca Nam Bộ, ru em dân ca xe đăng, * Gia Đình - Ngày hôi cô giáo. + Mẹ ơi có biết, Gia đình nhỏ hạnh phúc to.Ba ngọn nến lung linh, Bàn tay mẹ (Bùi Đình Thảo), Cho con (Phạm Trọng Cầu), Tổ ấm gia đình ( Hoàng Vân), Chỉ có một trên đời (Trương Quang Lực). Thương lắm thầy cô ơi (Lê Vinh Phúc) Nơi ấy con tìm về, Mẹ ơi có biết, Gặp mẹ trong mơ, ba kể con nghe, cái bống( Dân ca đồn bằng bắc bộ) * Nghề Nghiệp- Chú bộ đội + Em đưa cơm cho mẹ em đi cày, Ba em là công nhân lái xe, Hạt gạo làng ta (Trần Viết Đính-Trần Đăng Khoa), Màu áo chú bộ đội (Thái Cơ), Anh phi công ơi (Lớn lên cháu láy máy cày, cháu hát về đảo xa...(Trần Xuân Tiến).em đưa cơm cho mẹ em đi cày(chan la cà0 * Thế giới Thực Vật-Tết, Mùa Xuân + Hoa thơm bướm lượn (Dân Ca Quan Họ Bắc Nịnh). Hoa trong vườn (Dân Ca Thanh Hoá), Lý cây xanh, Lý cây bông (Dân Ca Nam Bộ), Mùa xuân , Dân ca tự chọn bông hoa mừng cô, Đố quả, Em thêm một tuổi. úp lá khoai(Dân ca Nam bộ), đi cấy, cây trúc xinh * Thế giới Động Vật- 8/3-Lễ hội đền cuông. + Ngày vui mồng 8/3, bông hoa mừng cô, Chị ong nâu và em bé (Tân Huyền), Con chim vành khuyên (Hoàng Vân), Chim bay (Dân Ca N am Trung Bộ), Lý con sáo sang sông (Dân Ca N am Bộ), Bà còng. Tôm cá cua thi tài, đàn gà trong sân. Cháu thương chú bộ đội. gà gáy le te(dân ca trung bộ). * Quy Định Và Phương Tiện Giao Thông + Anh phi công ơi (Xuân Giao) , Em đi chơi thuyền (Trần Kiết Tường), Bác đưa thư vui tính (Hoàng Lân), Dân ca tự chọn, Bạn ơi có biết, Em Đi qua Ngã Tư Đường Phố (Hoàng Văn Yến), Cô dạy bé bài học giao thông, Lời cô dạy. * Nước Và Hiện Tượng Tự Nhiên. Bèo Dạt Mây Trôi (Dân Ca Quan Họ Bắc Ninh), Mưa Rơi (Dân Ca Xá), Mùa Hè (Chia Tay) Mùa Xuân Đên Rồi (Phạm Thị Sửu) Mưa rơi(Dân ca xê dăng), bèo dạt mây trôi... * Quê Hương Bác Hồ. + Bác Hồ người cho em tất cả (Hoàng Long-Hoàng Lân), Quê hương , Ai yêu Bác Hồ chí Minh, Em như chim bồ câu trắng (Trần Ngọc), Lý chiều chiều (Kim Hữu), Xoè Hoa (Dân Ca Thái ). Bác hồ một tình yêu ba la; Cò lả, Hò chèo cạn. |
MT 76. Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên được cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình | + Chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình |
MT 77. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát. Biết Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (Vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa). | - Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát, biết vận động một số bài hát qua các chủ đề. Hát, vận động các bài theo chủ đề: *Trường Mầm Non- Bé vui trung thu. +Vui đến trường , Em đi mẫu giáo( Phạm Tuyên), Rước Đèn dưới trăng (Đỗ Mạnh Tường), Cháu vẽ ông mặt trời (Tân Huyền), Chào hỏi khi về (Chào Hỏi Khi Về), Cô giáo (Đỗ Mạnh Tường), trường chúng cháu là trường mầm non (Phạm Tuyên), + Tập thể dục buổi sáng, Cả tuần đều ngoan * Bản thân. + Cả tuần đều ngoan (Phạm Tuyên), Mừng sinh nhật , Mời bạn ăn, Cái mũi (Việt Đức -Thu Hiền), Càng lớn càng ngoan (Đức Bằng) ,mời bạn ăn, Hai bàn tay của em, chiếc bụng đói, bé tập đánh răng, em là hoa hồng nhỏ. * Gia Đình Bé - Ngày hội của cô giáo + Cả nhà thương nhau (Phạm Tuyên), Múa cho mẹ xem (Xuân Giao), Cháu yêu bà (Xuân Giao), Bàn tay mẹ ( Bùi Đình Thảo), Mẹ yêu không nào. Cô và mẹ, Cô giáo miền xuôi, Cô giáo miền xuôi, con gái nhỏ của ba, cây gia đình. *Nghề Nghiệp - Chú bộ đội. + Cháu yêu cô chú công nhân (Hoàng Văn Yến), Lớn lên cháu lớn máy cày (Kim Hữu) bé làm bác sĩ (Lê Phi). Chú bộ đội (Hoàng Hà) , Đưa cơm cho mẹ em đi cày(Hàn Ngọc Bích). đi cấy(Dân ca thanh hóa), cháu thương chú bộ đội. * Thế giới động vật-8/3-Lễ hội đền cuông. + Gà trống mèo con và cún con, Thật là hay, Cá vàng bơi (Nguyễn Hà Hải), gà gáy(dâ ca cống kha Ngày vui 8/3. Em là hoa hồng nhỏ, suối hoa(Thảo Linh ) *Thế giới Thực Vật- Tết và mùa xuân, + Bắp cải xanh (Tường Vân), Sắp đến tết rồi, Hoa trường em. Ngày vui 8/3, Em yêu cây xanh *Quy Định Và Phương Tiện Giao Thông Đường em đi (Tường Vân), Em đi chơi thuyền. Em đi qua ngã tư đường phố (Hoàng Văn Yến) * Nước Và Hiện Tượng Tự Nhiên: Nắng sớm (Hàn Ngọc Bích), Trời nắng trời mưa, Cho tôi đi làm mưa với (Hoàng Hà), Đếm Sao (Văn Chung),. giọt mưa và em bé.bài ca thời tiết *Quê Hương Bác Hồ: +Em yêu thủ đô (Bảo Trọng), Nhớ ơn bác (Phan Huỳnh Điểu), em yêu mùa hè quê em |
MT 78. Trẻ thể hiện sự hứng thú khi tham gia vào các hoạt đông âm nhạc: biểu diễn, trò chơi | - Biểu diễn cuối chủ đề Trường Mần non - Biểu diễn cuối chủ đề Bản thân - Biểu diễn cuối chủ đề Gia đình - Biểu diễn cuối chủ đề Ngành nghề - Biểu diễn cuối chủ đề Động vật - Biểu diễn cuối chủ đề Thực vật, tết, mùa xuân - Biểu diễn cuối chủ đề Giao thông - Biểu diễn cuối chủ đề Nước hiện tượng tự nhiên - Biểu diễn cuối chủ đề Quê hương - Đất nước - Bác Hồ * Trò chơi âm nhạc: - Nghe tiếng hát tìm đồ vật. - Vòng tròn tiết tấu - Cảm thụ tiết tấu nhanh chậm. - Bước nhảy vui nhộn - Vận động theo nhịp điệu - Vũ điệu hóa đá - Tiết tấu vui nhộn. -Nhịp điệu âm nhạc sam sam -Đấm Lưng theo nhạc. -Bước nhảy vui nhộn - Ca sĩ dấu mặt. - Ai nhanh nhất. - Những nốt nhạc vui. - Ai đang hát. - Tiếng hát ở đâu. - Rung chuông vàng - Tai ai tinh - Khiêu vũ - Nghe giai điệu đoán tên bài hát - Bịt mắt đoán tên bạn hát - Hát theo hình vẽ - Vũ điệu sôi động - Nghe tiếng hát tìm đồ vật - Nghe tiết tấu tìm đồ vật - Nghe thấu hát tài - Bao nhiêu bạn hát - Ô cửa bí mật |
MT79. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm | - Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét: + Làm đèn lồng. + Trang trí mâm ngũ quả + Làm quà tặng mẹ. + Làm thiệp, làm quả tặng cô giáo. + Làm con vật từ lá cây + Làm tranh từ lá cây + Làm con vật từ hột hạt. + Làm quà tặng chú bộ đội. + Làm cột đèn tín hiệu… + Làm câu đối tết, làm thiệp chúc tết. + Làm thiệp chúc bà, mẹ nhân ngày 8/3 + Trang trí ảnh Bác hồ… |
MT 80. - Tô, vẽ phối các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành sản phẩm có màu sắc và bố cục; Xé, cắt dán theo đường cong.... thành sản phẩm có màu sắc, bố cục |
- Tô, vẽ phối các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành sản phẩm có màu sắc và bố cục: +Vẽ và tô màu hoa trong vườn trường. + Vẽ đồ chơi trong lớp học. + Vẽ và tô màu người thân trong gia đình +Vẽ và tô màu ngôi nhà. + Vẽ và tô màu cây xanh. + Vẽ và tô màu vườn hoa mùa xuân + Vẽ và tô màu con mèo +Vẽ và tô màu con bướm +Vẽ và tô màu tàu hỏa. +Vẽ và tô màu ô tô. + Vẽ và tô màu cảnh mùa hè. + Vẽ và tô màu chiếc ô. + Tô màu cô giáo và các bạn. + Tô màu vòng đeo cổ. +Tô màu chú cảnh sát giao thông - Xé, cắt dán theo đường cong.... thành sản phẩm có màu sắc, bố cục: +Trang trí áo bé trai váy bé gái. +Trang trí khung ảnh bác hồ. ++Trang trí dây hoa chào mừng ngày 30/4-1/5 bằng dấu phân tay. + Cắt dán các khuôn mặt biểu lộ cảm xúc. +Xé dán bông hoa trang trí cửa sổ. +Cắt dán cái thang cho chú công nhân. + Xé dán trang trí bình hoa tặng cô. + Xé dán quả. + Cắt dán con vật sống dưới nước. + Xé dán máy bay trực thăng + Xé dán mặt trời và những đám mây. *Thủ công: + Cắt dán hàng rào + Cắt dán đôi dép + Cắt dán ngôi nhà + Làm khung ảnh gia đình + Gắp và cắt dán phng bì. + Làm bưu thiếp tặng cô giáo. + Cắt dán hoa. + Cắt dán trang trí cay thông. + Xé dán đàn cá + Gấp con thỏ + Xé dán bông hoa. + Gấp ô tô buýt + Cắt dán cầu vồng + Làm chong chóng + Cắt dán hoa sinh nhật bác hồ. + Ứng dụng steam: Làm chiếc hộp đựng bút. + Ứng dụng steam: Làm bàn tay rô bốt cử động được. |
MT81. Biết cách làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. | - Sử dụng các kỹ năng làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm: + Nặn đồ dùng trong gia đình. + Nặn mâm ngủ quả + Nặn các con vật + Nặn dụng cụ, sản phẩm của các nghề... |
MT 82. Phối hợp các các kỹ năng xếp hình tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. | - Xếp chồng, xếp cạnh tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng màu sắc khác nhau: Xếp nhà, xếp cổng, xếp đường đi, xếp hình phương tiện giao thông, xếp chuồng con vật, xếp hột hạt tạo hình bông hoa.... |
MT 83. Biết nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. | - Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. - Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. - Nhận xét các sản phẩm tạo hình. |
MT 84. Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát | + Vận động theo ý thích khi nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc + Sử dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. |
MT 85. Trẻ biết nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích và đặt tên cho sản phẩm tạo hình | - Tạo ra các sản phẩm theo ý tưởng - Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. - Đặt tên cho sản phẩm tạo hình của mình |
MT 86. Ngoại ngữ: Nghe và trả lời được bằng cử chỉ, hành động, hoặc bằng 1-3 từ, một số mẫu câu đơn giản trong một số tình huống giao tiếp đơn giản, quen thuộc. - Nghe và nhận diện, nhận biết được được một số từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hiện tượng, hành động đơn giản, quen thuộc với lứa - Đọc theo được thành tiếng một số từ thông dụng khi xem tranh minh họa chỉ người, đồ vật, sự vật, hiện tượng và hành động đơn giản, quen thuộc, phù hợp với lứa tuổi trong phạm vi từ vựng được làm quen; - Nhắc lại, đọc theo được một số bài vần, bài thơ; Hát theo, hát được một số bài hát đơn giản, phù hợp với lứa tuổi. |
- Từ vững: Table ( bàn ); Chair (ghế) Crayon ( bút màu ); Pen ( bút mực ) Pencil ( bút chì ); Window ( cửa sổ ) Book ( cuốn sách ); Door( cửa ) Bag ( cặp ); Ruler ( thước ) Horse ( con ngựa); Sheep ( con cừu ) Cow ( con bò); Bird ( con chim ) Duck ( con vịt ); Cat ( con mèo ) Dog ( con chó ); Donkey ( con lừa ) Happy ( vui ); Great ( tuyệt vời ) Good ( tốt ); Sad ( buồn ); Tired ( mệt ); Sleepy (buồn ngủ ) One pencil ( một cái bút chì ); two pencils ( hai cái bút chì ) three pencils ( ba cái bút chì ); four books ( bốn cuốn sách ) five books (năm cuốn sách ); Helicopter ( trực thăng ); Truck ( xe tải ); Airplane ( máy máy ) Bus ( xe buýt ); Train ( xe lửa ) Car ( ô tô ); Taxi ( xe tắc xi ); Bike ( xe đạp ) Motorbike ( xe máy ); Boat ( thuyền ) Sunny ( nắng ); Rainny ( mưa ); Windy ( gió ) Snowy ( tuyết ); Cloudy ( mây ); Foggy (sương mù) - Bài hát: Head shoulder knee and toes song ( bài hát về đầu ,vai ,đầu gối và ngón chân School things song ( bài hát về đồ vật ở trườnghọc ) I like animals ( tôi yêu động vật ) Animals sound song ( bài hát về tiếng của động vật) If you are happy song ( bài hát nếu bạn vui vẻ ) Feelings song ( bài hát về cảm xúc ) One two three song ( bài hát 1,2 ,3 ) Pencil song ( bài hát về bút chì ) Let’s go kids ( các bé hãy đi nào ) Transportation song ( bài hát về phương tiện ) Claps your hand ( vỗ tay ) How’s the weather ? ( thời tiết như thê nào ?) |
MT 87. Aerobic: - Cuối năm học 85% trẻ nghe được nhịp nhạc và nhớ động tác tập luyện cũng như các bài học, vận động, thăng bằng tĩnh, căng cơ, lắc hông, đánh tay . -Thực hiện tốt các kỹ năng như: đá chân, tay, vai, vặn mình ,lưng bụng, sóng thân, điều hoà. - Trẻ thực hiện được một số bài tập về độ dẻo, trẻ tập luyện cách hít thở và các động tác thăng bằng tĩnh: căng cơ, các tư thế cơ bản hỗ trợ động tác (tư thế nằm, ngồi, quỳ, đứng). - Trẻ năng động, tự tin thể hiện bản thân. - Phát hiện các trẻ có năng khiếu bồi dưỡng và tập luyện tham gia thi đấu các cấp; - Trẻ biết phối hợp đội nhóm. - Trẻ Tập một số bài văn nghệ biểu diễn tốt, thông qua thể hiện của trẻ đánh giá hiệu quả trong học tập. |
- Diễu hành, chạy bộ, nhảy co duổi, lắc hông, đánh tay: Rước đèn tháng tám, Vui đến trường, Đi học - Nâng gối, đá chân, động tác kết hợp, diễu hành vỗ tay, chạy bộ đánh tay: Pikachu, Em bé khoẻ em bé ngoan - Đá chân, nhảy cách quảng, dẻo lưng, dẻo lườn, di chuyển ngón chân: Bông hồng tặng cô, Nhà mình rất vui - Tách khép chân Jack, kết hợp chạy bộ và chạy co duỗi, dẻo bụng: Jingle bell mix, Anh phi công ơi - Nhảy chéo chân trước sau Lunge, kết hợp nhảy co duỗi nâng gối, xoạc ngang: Liên khúc chú ếch con và con cào cào, Baby shark - Nâng đầu gối kết hợp đá chân, thăng bằng ngang, thăng bằng đứng, nhún bước ngang: Quả gì, Chúc tết, Happy new year - Kết hợp di chuyển bằng ngón chân và vũ đạo tay, kết hợp tách ngang và nhảy trước sau: Chiếc thuyền nan, Anh phi công ơi - Kết hợp tách ngang và nhảy trước sau, xoạc dọc, dẻo lưng, tư thế quỳ: Supermen ( nhạc thái), Nắng sớm, Gummy bear - Động tác nằm uốn dẻo, trường dẻo, chân kết hợp vũ đạo tay: Những lá thuyền ước mơ, Ponytail, Dựng bài cuối năm - |
Tác giả bài viết: Nguyễn Thị Vinh
Nguồn tin: Phó hiệu trưởng
Các tin khác
Đăng ký thành viên