Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024-2025

Thứ tư - 16/10/2024 14:17
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2024 – 2025
 
MỤC LỤC
TT Nội dung Trang
I CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 2
II ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 2
1 Đặc điểm tình hình KT, VH, XH của địa phương 2
2 Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2024-2025 3
3 Đánh giá chung 4
III MỤC TIÊU 5
IV CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC, CÁC CHUYÊN ĐỀ 7
1 Chương trình giáo dục chính khóa 7
2 Chương trình hoạt động giáo dục ngoài chính khóa (nếu có) 7
3 Kế hoạch thực hiện các chuyên đề 7
V CÁC CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN 7,25
1 Quy mô phát triển số lượng 8
2 Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ 9
3 Chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh kk 13
4 Phát triển đội ngũ nhà giáo 14
5 Cơ sở vật chất trang thiết bị 17
6 Đẩy mạnh công tác xã hội hóa quốc tế 18
7 Công tác huy động nguồn lực 19
8 Cũng cố nâng cao chất lượng GDPC GDMn cho trẻ 5 tuổi.KĐCL GD, XD trường đạt chuẩn Quốc gia 19,20
9 Công tác kiểm tra nội bộ trường học 20
10 Các hoạt động GD khác 21
VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN 25,26
1 Chế độ công tác 25
2 Chế độ kiểm tra, giám sát 25
3 Phân công nhiệm vụ 26
 
 
 
 
 
UBND HUYỆN DIỄN CHÂU
TRƯỜNG MẦM NON DIỄN AN
--------------------
  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
         Số:  98 /KH-MNDA     Diễn An , ngày 09  tháng 9  năm 2024
                      
    KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG 
NĂM HỌC 2024 – 2025
 
        I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 30/08/2024  của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024- 2025 đối với GDMN, GDPT và GDTX
Căn cứ Công văn số 1954/SGDĐT, ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non;
Công văn số 752/PGD&ĐT-MN ngày 04/9/2024 của Phòng GD&ĐT Diễn Châu về việc Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2024 - 2025 đối với bậc học mầm non;
Căn cứ Công văn số 1966/SGDDT-KHTC ngày 05 tháng 09 năm 2024 của về việc hướng dẫn công tác quản lý thu chi năm học 2024 – 2025 tại các cơ sở giáo dục giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
         Căn cứ kế hoạch số 1056/KHCL-MNDT ngày 08/10/2020 xây dựng, phát triển trường mầm non Diễn An   năm giai đoạn 2020 – 2025 tầm nhìn đến năm 2030. Nghị quyết Đảng bộ xã Diễn An , của Chi bộ và yêu cầu nhiệm vụ, tình hình thực tế của địa phương, Trường mầm non Diễn An  xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024 – 2025  như sau:
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 
  1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
        Diễn An  là một xã đồng bằng, nằm ở phía Nam cách trung tâm huyện Diễn Châu 7 km với tổng diện tích đất tự nhiên 786,58 ha, Tổng số hộ dân trong toàn xã có 1.487 hộ; với số khẩu là 6083 khẩu, được phân bố thành 5 xóm được chia thành 42 tổ dân cư tự quản, về kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp và một số ngành nghề kinh doanh dịch vụ khác. Mặc dù gặp nhiều khó khăn như thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh phức tạp nhưng tình hình kinh tế xã hội vẫn giữ được ổn định và có bước chuyển biến tích cực, đời sống nhân dân được đảm bảo. Sự nghiệp giáo dục phát triển cả 3 trường học đạt chuẩn quốc gia, trong đó Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, trường THCS, trường Mầm non  đạt chuẩn mức độ I. Xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2023 và đang thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao. Đó là những điều kiện thuận lợi cho nhà trường thực hiện nhiệm vụ năm học.
Diễn An là một trong những địa phương có nhiều di tích lịch sử, công trình văn hoá được xếp hạng Quốc gia và cấp tỉnh như Đền Cuông; Đền thờ Đoàn Nhữ Hài; Đình Xuân Ái; Đình Nguyệt Tiên…. Hàng năm vào dịp đầu xuân, rằm tháng 2 âm lịch, mùa Lễ hội du khách thập phương về thăm viếng Đền Cuông thờ Thục Phán An Dương Vương, Đốc tướng Đoàn Nhữ Hài, thăm thú nhiều cảnh quan tự nhiên tại địa phương đông đúc.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2024 –  2025
2.1. Đặc điểm các độ tuổi của trẻ
Số lượng trẻ
TOÀN TRƯỜNG TỔNG
SỐ
TRONG ĐÓ
KHỐI NHÀ TRẺ KHỐI MG BÉ KHỐI MG NHỠ KHỐI MG LỚN
Số lớp 11 2 3 3 3
Số trẻ 340 50 87 86 117
Trong đó: - Nữ 165 27 46 47 45
- Trẻ trái tuyến 25 3 6 8 8
- Trẻ khuyết tật 2 0 1 0 1
- Trẻ thuộc hộ nghèo       2 1
- Trẻ thuộc hộ cận nghèo       6 6
- Trẻ thuộc diện CS 0 0 0 0 0
  2.2. Tình hình đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên (CB,GV,NV)
CÁN BỘ-GV-CNV TOÀN TRƯỜNG TỔNG
SỐ
NỮ ĐẢNG TRONG ĐÓ
TRÌNH ĐỘ X.LOẠI  CH.MÔN ĐỊNH BIÊN
ĐH TC GIỎI
TỈNH
GIỎI
HUYỆN
GIỎI
TRƯỜNG
BC
TT09
HĐT
Tổng số: 33 32 19 21 4 0 2 15 0 25 0 8
- Quản lí 3 3 3 3 0 0 1 2 0 3 0 0
- Giáo viên 20 20 13 17 3 0 1 13 2 20 0 0
+ Nhà trẻ 4 4 2 4 0 0 0 2 0 4 0 0
+Mẫu giáo 16 16 11 13 3 0 1 11 2 16 0 0
- Nhân viên 10 9 3 1 1 7 0 0 0 2 0 8
2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường, cơ sở vật chất thực hiện bán trú.
- Tổng số phòng học: 11. Có 8 phòng học có diện tích và thiết kế tương đối đảm bảo, có 03 phòng học và phòng chức năng giáo dục nghệ thuật đã bị xuống cấp. 
          - Các phòng học, phòng  chức năng còn thiếu: 12 phòng học nhà 2 tầng 01 phòng giáo dục thể chất, 01 phòng giáo dục nghệ thuật chưa đảm bảo diện tích, 01 phòng kho, 01 phòng đa năng, 01 phòng nhân viên, 01 phòng bảo vệ, 01 phòng Y tế, 01 phòng Hành chính đang tạm bợ,  01 phòng vệ sinh cho cán bộ đã bị xuống cấp, 01 nhà bếp chưa đủ diện tích theo quy định, 01 nhà xe chưa đảm bảo, sân chơi cho trẻ bị hư hỏng, hành lang, mương thoát nước phía sau dãy nhà 08 phòng học chưa đảm bảo.    
          - Các phòng chức năng và các nhóm lớp còn thiếu một số đồ dùng, đồ chơi  (ĐDĐC) mang tính hiện đại, đồ dùng đồ chơi cho các nhóm lớp cơ bản đã đủ các danh mục nhưng còn thiếu về số lượng.
       + Trường có 01 điểm trường, địa điểm tại Xóm 2, xã Diễn An, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
       + Cơ sở vật chất phục vụ bán trú: 
Nhà trường đã được UBND xã Diễn An  đầu tư xây dựng “Bếp 1 chiều” đảm bảo các khâu trong thực hiện bán trú.Trang thiết bị bếp, đồ dùng bán trú, chưa mang tính hiện đại.
3. Đánh giá chung
3.1. Thuận lợi:
- Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương về các hoạt động của trường.
- Trường có Chi bộ riêng nên thuận tiện cho việc lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ trong tất cả các hoạt động của nhà trường.
- CSVC nhà trường cơ bản đảm bảo theo quy định, phục vụ tốt công tác CSGD trẻ.
- Trường được đặt tại khu trung tâm, thuận tiện cho việc phụ huynh đưa đón trẻ.
- Trường đã được công nhận Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 và kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGDD) cấp độ 2.
- 100% trẻ học 02 buổi/ngày và ăn bán trú tại trường.
- Cơ bản các nhóm, lớp có đủ ĐDĐC, trang thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định.
- Có bếp ăn đảm bảo, thoáng mát, vận hành theo quy trình 01 chiều, có đầy đủ đồ dùng phục vụ bán trú cho trẻ.
- Công tác tuyển sinh của nhà trường hàng năm đều thực hiện cơ bản đúng kế hoạch đã duyệt. Đặc biệt là huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.
- Ban lãnh đạo nhà trường năng động, sáng tạo, mạnh dạn trong công tác quản lý, chỉ đạo, có năng lực, có uy tín với tập thể.
- Đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình, năng nổ trong công tác, 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn. Có nhiều kinh nghiệm và vận dụng phương pháp linh hoạt trong việc chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Thực hiện tốt chương trình GDMN.
- Các tổ chức đoàn thể như: Công đoàn, Chi đoàn trong nhà trường hoạt động có hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng nhà trường.
- Phụ huynh phối hợp tốt với nhà trường trong tất cả các hoạt động
- Tập thể sư phạm là một khối đoàn kết, có ý thức kỷ luật tốt, có tinh thần tự giác.
3.2. Khó khăn 
Để thực hiện nhiệm vụ năm học 2024 - 2025, một số hạng mục CSVC, trang thiết bị hư hỏng và cần phải bổ sung để phục vụ công tác quản lý và CSGD trẻ. 
- Nhà trường tuy đã được đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường lớp, Tuy nhiên để đảm bảo CSVC theo chuẩn TT13/2020/TT-BGD&ĐT ngày 26/5/2020 các phòng chức năng chưa đảm bảo diện tích phòng nghệ thuật, phòng giáo dục thể, phòng đa năng còn thiếu. 4 phòng học dãy nhà cấp 4 bị long tróc mưa dột, ẩm thấp, phòng hành chính chưa đảm bảo, sân chơi cho trẻ chưa quy mô độ an toàn chưa cao. Hệ thống công trình vệ sinh trong các nhóm lớp đã xuống cấp. Các loại đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị chưa được đầu tư theo hướng hiện đại.
- Tỷ lệ định biên giáo viên cho trường theo quy định tại Thông tư   06/2015/TTLT-BGDDT-BNV ngày 16/3/2015 còn thiếu 02 giáo viên, theo định biên nên công tác bố trí giáo viên đang còn gặp khó khăn.
- Cường độ làm việc của giáo viên còn vất vả, ảnh hưởng đến chất lượng thực hiện chuyên môn. 
- Trình độ của giáo viên tuy đã 100% đạt chuẩn và trên chuẩn mới đạt 83%, năng lực chuyên môn chưa thực sự đồng đều, trong thực hiện chương trình GDMN khả năng ứng dụng công nghệ (CNTT) và đổi mới hình thức,tiếp cận các phương pháp dạy học theo các nước tiên tiến,  giáo dục trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của một số giáo viên có phần còn hạn chế.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
1.1 Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, quản trị nhà trường. Chấp hành sự phân công, phân cấp của các cấp quản lý tự chủ, tự chịu trách nhiệm giải trình trong nhà trường, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số  trong thực hiện chương trình giáo dục mầm non.
        2.2. Tăng cường các giải pháp bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ. Từng bước tham mưu bảo đảm các điều kiện đẩy mạnh phát triển chương trình GDMN phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và xu thế hội nhập, tiếp tục thực hiện tốt chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”; xây dựng môi trường trong và ngoài lớp học theo hướng tăng cường cho trẻ thực hành, trải nghiệm, phát triển thể chất; đổi mới, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
      1.3.Tiếp tục thực hiện hiệu quả các mô hình: Phối hợp giữa gia đình, nhà trường và cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục trẻ; Hỗ trợ trẻ 5 tuổi trong giai đoạn chuyển tiếp từ mầm non lên tiểu học; Tham gia học tập để tiếp cận mô hình “Thí điểm trường mầm non tiên tiến theo xu thế hội nhập quốc tế ”; Mô hình “Giáo dục ý thức chấp hành pháp luật và kỹ năng sống trong các trường học”.
       1.4.Thực hiện nghiêm túc kế hoạch phát triển nhà trường, rà soát Kế hoạch  chiến lược nhà trường gắn với việc tham mưu với địa phương đẩy mạnh tiến độ  sắp xếp, quy hoạch, thiết kế xây dựng lại khuôn viên, CSVC nhà trường; duy trì số lượng trẻ đến trường chuyên cần, duy trì nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi (PCGDMNTN), chuẩn bị các điều kiện phổ cập cho trẻ Mẫu giáo.
     1.5. Tập trung bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV,NV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non, đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục đảm bảo các điều kiện nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, CSGD trẻ.
   1.6. Đảm công bằng trong tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng trẻ trong nhà trường; quan tâm đến đối tượng trẻ em có bố mẹ làm việc ở các khu công nghiệp, trẻ em có hoàn  cảnh khó khăn.
      2. Mục tiêu cụ thể :
     2.1 . Danh hiệu tập thể
+ Nhà trường: Phấn đấu đạt  “Tập thể Lao động tiên tiến”
+Tổ lao động giỏi: 2 tổ (Tổ 4,5 và 2,3), bộ phận văn phòng
+  Nhóm, lớp tiên tiến: 11; trong đó Nhóm, lớp TTXS: 9/11 tỷ lệ 82%.
2.2. Về chỉ tiêu cá nhân :
+ Giáo viên giỏi cấp trường: 14 -20  đ/c; 
+ GVDG cấp Huyện bảo lưu: 02 /20 đ/c;
+ Lao động tiến tiến: Đăng ký 25/25 đc; 
+ Chiến sĩ thi đua cơ sở: Đăng ký 6 đ/c;
+ Chủ tịch UBND Huyện khen: 1-2 đ/c;
+ Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng  khen: Đăng ký 01 đồng chí;
+ Thủ tướng chính phủ tặng bằng khen : Đăng ký 01 đồng chí;
+ SKKN cấp Huyện: 3 - 6 bài;
+ BDTX: Xếp loại: Giỏi: 80%; Khá: 20%; TB:0.
2.3. Về chỉ tiêu của  trẻ:
 + Tỷ lệ chuyên cần: 95 - 98%; 
        + Trẻ đạt yêu cầu cuối độ tuổi trẻ mẫu giáo, 95 - 97%, 90-94 % trẻ nhà trẻ đạt mục tiêu giáo dục quy định.
        + 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN.
        + Đạt danh hiệu Bé chăm ngoan: 70%. 
IV. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC, CÁC CHUYÊN ĐỀ
  1. Chương trình giáo dục chính khóa.
1.1. Khung kế hoạch thời gian thực hiện chương trình trong năm học (Phụ lục 1)
1.2. Kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục các độ tuổi (Phụ lục 2)
2. Chương trình hoạt động giáo dục ngoài chính khóa.
2.1. Làm quen tiếng Anh dành cho trẻ mẫu giáo (Phụ lục 3  kèm theo)
2.2. Làm quen phát triển năng khiếu Arobic (Phụ lục 4  kèm theo)
3. Kế hoạch thực hiện các chuyên đề: (Phụ lục 5 )                                                   
3.1 Chuyên đề phối hợp, gia đình nhà trường và cộng đồng trong CSGD trẻ
3.2 Chuyên đề: Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm
 3.3 Hoạt động hỗ trợ trẻ 5 tuổi trog giai đoạn chuyển tiếp từ mầm non lên tiểu học
+ Đẩy mạnh việc lồng ghép hiệu quả các nội dung GDAT trong thực hiện chương trình GDMN; tăng cường tuyên truyền, phối hợp tổ chức các hoạt động giao lưu, sân chơi của trẻ về giáo dục ATGT, chương trình “Tôi yêu Việt Nam”.
V. CÁC CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN 
1. Truyền thông về các chủ trương, chính sách, các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
a. Chỉ tiêu:
 - 100% CBGVNV, phụ huynh và cộng đồng được truyền thông, quán triệt đầy đủ, cụ thể các chủ trương, chính sách về đổi mới và phát triển GDMN. 
- 100% cha, mẹ trẻ được tuyên truyền về kiến thức nuôi, dạy trẻ.
          b. Biện pháp:
- Thành lập Ban truyền thông của nhà trường, bồi dưỡng kỹ năng về quay video, chụp ảnh, viết tin bài...
- Tập trung tuyên truyền, quán triệt đầy đủ, cụ thể, kịp thời các chủ trương, chính sách về đổi mới và phát triển GDMN; công tác xã hội hóa giáo dục; phòng chống suy dinh dưỡng (SDD), thừa cân, béo phì.
- Đa dạng các kênh truyền thông, lồng ghép các hình thức và phương tiện truyền thông đảm bảo hiệu quả, phù hợp; khai thác hiệu quả, đúng quy định của pháp luật các ứng dụng Zalo, Website, Facebook, Youtube...để truyền thông về GDMN; tiếp tục đổi mới hình thức, nội dung họp phụ huynh tạo sự đồng cảm, chia sẻ trong thực hiện các hoạt động của nhà trường.
         - Khuyến khích CB,GV viết và đưa tin, bài về các kết quả hoạt động của trường, tăng cường truyền thông, tôn vinh các tấm gương điển hình, tiêu biểu có nhiều đóng góp cho sự phát triển của nhà trường.
2. Quy mô phát triển số lượng 
a. Chỉ tiêu:
- Công tác huy động trẻ ra lớp:
+ Nhà trẻ: 50/124  cháu/ 02 nhóm. Tỷ lệ: 40,3%. 
          + Trẻ mẫu giáo: 290/301  cháu. Tỷ lệ  96 %. 
Trong đó: 
          + Trẻ 3 tuổi: 3 lớp: 87/91 cháu. Tỷ lệ  96 %. 
          + Trẻ 4 tuổi: 3 lớp: 86/ 91 cháu. Tỷ lệ  95% . 
          + Trẻ  5 tuổi: 3 lớp/ 117/117cháu. Tỷ lệ 100%.
- Phấn đấu tỷ lệ chuyên cần: Trẻ mẫu giáo 5 tuổi 95%, trẻ dưới 5 tuổi 90%.
b. Biện pháp:
- Tổ chức điều tra đến từng hộ gia đình, nắm chắc số trẻ trong độ tuổi để xây dựng kế hoạch phát triển năm học sát với tình hình thực tế.
- Tổ chức tuyên truyền kế hoạch đã được UBND huyện phê duyệt phù hợp với tình hình về CSVC của nhà trường. Thông báo công khai chỉ tiêu tuyển sinh trên hệ thống truyền thanh xã, xóm, tại góc tuyên truyền.
- Bằng nhiều hình thức để tuyên truyền đến các bậc phụ huynh việc đăng ký, đưa trẻ đến trường đúng độ tuổi, đúng thời gian quy định, khắc phục mọi điều kiện khó khăn để tổ chức cho trẻ ở bán trú 100%. Tạo điều kiện để huy động, tiếp nhận trẻ khuyết tật có thể đến lớp học hòa nhập. Tuyên truyền để các bậc phụ huynh đưa trẻ đi học đều đặn, duy trì sĩ số đến hết năm học.
- Đảm bảo các chế độ chính sách cho trẻ đầy đủ, kịp thời.
         3. Phòng chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh; phòng chống bạo lực học đường; phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước; đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ.
a. Chỉ tiêu:
- Chủ động phòng ngừa, ứng phó với thiên tai kịp thời để hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra, đặc biệt là thiệt hại về người, tài sản và các công trình trong nhà trường, đồng thời khắc phục khẩn trương, hiệu quả sau thiên tai, sự cố xảy ra.
- Tuyệt đối không để dịch bệnh lây lan trong nhà trường.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho CB,GV,NV và trẻ.
* Biện Pháp:
- Thành lập các Ban chỉ đạo về phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; phòng, chống tai nạn, thương tích, đuối nước...để có phương án ứng phó chủ động, kịp thời.
- Nhà trường chủ động phối hợp với ngành y tế và chính quyền địa phương bảo đảm các yêu cầu, điều kiện về trang thiết bị; chủ động xây dựng các phương án sẵn sàng ứng phó với những diễn biến phức tạp, phù hợp với điều kiện thực tế của trường và địa phương nếu xẩy ra thiên tai, dịch bệnh. 
- Nhà trường đầu năm thành lập ban rà soát các tiêu chí trường học an toàn tại bảng kiểm của thông tư số 45/2021/TT-BGD ĐT ngày 31/12/2021. Quy định về XD trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích trong CSGDMN. 
- Phối hợp trạm y tế tổ chức tập huấn dưỡng kiến thức cho CBGV về các nội dung phòng, chống tai nạn thương tích và cách sử lý các tai nạn thường gặp ở trẻ trong nhà trường.
- XD và thực hiện có hiệu quả Bộ quy tắc ứng xử trong nhà trường theo TT06/BGD và chuyên đề “Nâng cao kỹ năng giao tiếp ứng xử trong trường mầm non”; bồi dưỡng cảm xúc tích cực, nâng cao nhận thức cho GV trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ, không để bạo hành trẻ em trong nhà trường.
- Tuyên truyền, hướng dẫn, phối hợp với phụ huynh và các tổ chức đoàn thể thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống đuối nước, phòng tránh tai nạn giao thông cho trẻ tại gia đình và cộng đồng; tuyệt đối không được để trẻ ra sông, hồ tắm, trẻ tự đi đến trường mà không có người lớn giám sát.
Xây dựng kế hoạch phối hợp Công an xã đảm bảo an ninh, an toàn trường học, thực hiện cổng trường an toàn GT... lồng ghép hiệu quả các nội dung giáo dục ATGT trong thực hiện Chương trình GDMN. 
- Lồng ghép các nội dung giáo dục phòng, chống tai nạn thương tích vào chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.   
- Phối hợp với lực lượng phòng cháy, chữa cháy của huyện hướng dẫn các kiến thức cơ bản về PCCC cho toàn thể cán bộ, giáo viên; chủ động xử lý các tình huống cháy giả định khi xảy ra cháy tại đơn vị.
- Tổ chức cho giáo viên các nhóm lớp ký cam kết “Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ”.
- Tổ chức các lớp tham gia giao lưu, sân chơi của trẻ về giáo dục ATGT,  Chương trình " Tôi yêu việt Nam" vào tháng 3.
4. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
4.1. Chăm sóc, nuôi dưỡng
a) Chỉ tiêu:
- 100% trẻ đến trường được ăn ở bán trú, uống sữa học đường
- 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất 01 lần/năm học và được theo dõi biểu đồ tăng trưởng 3 lần/năm.
- Phấn đấu tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân  < 2%; thể thấp còi < 3%; thừa cân, béo phì < 1%; 80% trẻ SDD, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp.
b) Biện pháp.
- Vận động phụ huynh cho trẻ được ăn ở bán trú 100%; nâng cao chất lượng bữa ăn bán trú.
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn cho trẻ cân đối, đa dạng theo quy định trong Chương trình GDMN do Bộ GDĐT ban hành. Nghiêm cấm vi phạm khẩu phần ăn của trẻ dưới mọi hình thức. Mức đóng góp tiền ăn 18.000 đồng/trẻ/ngày nhằm đảm bảo đủ lượng calo và cân đối dinh dưỡng trong ngày cho trẻ. 
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tổ chức bữa ăn bán trú của trẻ; khai thác, ứng dụng hiệu quả phần mềm quản lý bán trú; huy động sự tham gia của cha mẹ và cộng đồng trong việc giám sát quy trình, chất lượng bữa ăn của trẻ tại trường.
- Xây dựng kế hoạch và các giải pháp phối hợp với gia đình xây dựng chế độ dinh dưỡng, vận động hợp lý đối với những trẻ suy dinh dưỡng, trẻ thừa cân, béo phì.
- Công khai chế độ ăn; kiểm thực ba bước hàng ngày khách quan, chính xác.
- Phối hợp y tế khám sức khỏe cho trẻ 2 lần/năm (tháng 10, tháng 4); cân đo theo dõi biểu đồ 3 lần (tháng 9, 12, 3/2024), phối hợp thực hiện chương trình tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh (các dịch bệnh khác...).
- Tiếp tục triển khai “Mô hình vườn rau sạch” trong trường mầm non để cung cấp nguồn thực phẩm sạch phục vụ bán trú nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
4.2. Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục
a) Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên biết phát triển chương trình giáo dục nhà trường theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm; áp dụng các hình thức, phương pháp, mô hình giáo dục tiên tiến phù hợp với quan điểm, mục tiêu của Chương trình GDMN,và ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến Steam, Montessori lĩnh vực thực hành cuộc sốngphù hợp với thực tiễn của trường, địa phương.
- 100% thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi và Kế hoạch thực hiện chuyên đề  “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2021-2025 với chủ đề của năm học “ Xây dựng trường mầm non hạnh phúc, tôn trọng quyền trẻ em”.
- 100% nhóm, lớp tiếp tục xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, đổi mới việc tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo phương châm giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”.
- 100% trẻ các độ tuổi tích cực tham gia các hoạt động, phát triển tốt về các lĩnh vực và được đánh giá theo từng chủ đề chủ điểm, cuối độ tuổi đạt trung bình 95% trở lên. 
- Giáo viên làm tốt công tác tuyên truyền phụ huynh đăng ký cho trẻ tham gia chương trình giáo dục tăng cường: cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh và GD, phát triển năng khiếu múa cho trẻ mầm non. Tổ chức sơ kết 4 năm thực hiện chương trình tiếng anh cho trẻ mẫu giáo. 
+ Tỷ lệ chuyên cần: 95 - 97 %; 
+ 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN,
+ 100% trẻ được đánh giá cuối độ tuổi, trẻ mẫu giáo phấn đấu 96 - 98%  
       + Trẻ nhà trẻ  phấn đấu 91-95%
+ 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN;
+ Đạt danh hiệu Bé chăm ngoan: 70%.
b) Biện pháp: 
- Tập trung xây dựng kế hoạch giáo dục các độ tuổi theo TT 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình GDMNvà các hoạt động giáo dục tăng cường  trình Phòng GD&ĐT phê duyệt ngay từ đầu năm học.
- Chỉ đạo GV nghiên cứu nội dung chương trình, lựa chọn, bổ sung  nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục phù hợp nhóm lớp, khả năng của trẻ; rà soát,  lựa chọn các nội dung Bộ tiêu chí của Chuyên đề triển khai. Chú trọng đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục theo quan điểm “ Lấy trẻ làm trung tâm” lựa chọn, áp dụng các phương pháp dạy học tiên tiến STEAM,  Montessori…“chơi thông minh và học vui vẻ” có hiệu quả để tổng kết đánh giá thực hiện Chuyên đề “ Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2021-2025; tôn vinh và nhân rộng các mô hình điển hình các lớp thực hiện tốt Chuyên đề trong năm học.
- Giao quyền chủ động cho giáo viên trong việc áp dụng các hình thức, phương pháp giáo dục, từng bước xây dựng lớp học hạnh phúc, tiếp cận mô hình giáo dục tiên tiến, bảo đảm tính khoa học, hiệu quả, phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, của nhóm, lớp, khả năng và nhu cầu của trẻ, để phát triển chương trình giáo dục nhà trường, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Chỉ đạo xây dựng thiết kế và khai thác hiệu quả môi trường giáo dục; khắc phục triệt để tình trạng xây dựng môi trường mang nặng hình thức, trưng bày; khai thác, sử dụng hiệu quả ĐDĐC theo quy định;
- Tiếp tục phối hợp phụ huynh tổ chức cho trẻ 4 tuổi và 5 tuổi được làm quen với tiếng Anh dành, múa  Phát triển năng khiếu  cho trẻ mẫu giáo theo Thông tư số 50/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ GD&ĐT, thông tư 04 /2014/TT- BGDĐT ngày 28/02/2014,  trên tinh thần tự nguyện của phụ huynh, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Tổ chức sơ kết 04 năm thực hiện Chương trình làm quen với tiếng Anh dành cho trẻ em mẫu giáo.
- Trong 01 tuần các lớp thay thế hoạt động góc, hoạt động ngoài trời từ 1-2 lần, tổ chức lồng ghép các “Hoạt động giáo dục kỹ năng sống”; “Hoạt động thay thế” hoạt động góc, hoạt động ngoài trời bằng một hoạt động giao lưu các trò chơi vận động, trò chơi dân gian, Erobic, dân vũ.... đồng diễn hoặc lao động vườn trường, tham quan trải nghiệm ở khu vực trường. Thực hiện nhẹ nhàng thoải mái, tạo niềm vui hứng thú cho trẻ. Đặc biệt phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong tổ chức hoạt động.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số để thúc đẩy đổi mới, sáng tạo; tiếp tục xây dựng và khai thác hiệu quả kho tài liệu, học liệu, các video trực tuyến dùng chung để hỗ trợ thực hiện Chương trình GDMN.
- Tiếp tục thực hiện tốt chuyên đề “ Hỗ trợ trẻ trong giai đoạn chuyển tiếp từ mầm non lên tiểu học”; triển khai mô hình “ Giáo dục ý thức chấp hành páp luật và kỹ năng sống trong các trường học trên địa bàn tỉnh Nghệ An”. Chỉ đạo các tổ chuyên môn rà soát bộ , tiêu chí lựa chọn nội dung, hình thức phối hợp, các tổ chức, đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ học sinh để xây dựng và ký cam kết kế hoạch phối hợp bằng chương trình cụ thể, phù hợp, tăng cường các giải pháp hỗ trợ trẻ 5 tuổi chuẩn bị tốt các kiến thức kỹ năng sẵn sàng vào lớp 1.
- Phối hợp với trường Tiểu học tổ chức cho trẻ tham quan trường TH, tổ chức các hoạt động chuẩn bị cho trẻ sẵn sàng vào lớp 1.
- Thực hiện hiệu quả các chuyên đề “ Phối hợp giữa Gia đình - Nhà trường và Cộng đồng” xây dựng nội dung, hình thức phối hợp nhằm huy “Câu lạc bộ cha mẹ trẻ”,  “Câu lạc bộ nuôi con khỏe, dạy con ngoan” tại các nhóm lớp tổ chức giao lưu chia sẻ kinh nghiệm chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình, cộng đồng, hỗ trợ nhà trường các điều kiện nâng cao chất lượng GDMN; Khai thác hiệu quả “Thư viện xanh” giúp trẻ làm quen với việc “Đọc sách”. Tạo nhiều góc thư viện để phụ huynh khi đưa, đón trẻ có thể dỡ, đọc sách cho trẻ nghe. Các giờ chơi, giờ hoạt động tạo cho trẻ có làm quen với sách, yêu sách, thích nghe đọc sách, biết cầm, dỡ sách đúng.
       - Tiếp tục tuyên truyền phối hợp gia đình, nhà trường và các tổ chức đoàn thể  nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ; rà soát, xây dựng nội dung, hình thức thức thức thực hiện. Xây dựng mô hình điểm chuyên sâu về "phối hợp nhà trường- gia đình và các đoàn thể trong việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho trẻ". Cụ thể: Phối hợp Hội CCB, HLHPN, BĐDCMHS, hội nông dân, đoàn thanh niên, một số chiến sỹ bộ đội của Huyện đội tổ chức giao lưu trải nghiệm cùng bé với chủ đề  “ Chiến sỹ  tí hon cho trẻ 4, 5 tuổi, “Bé vui ngày hội của bà và mẹ” cho trẻ 2-3 tuổi.  Phối hợp với Công an xã để triển khai mô hình: Giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, kỹ năng sống" trong trường Mầm non, tham gia chương trình “Tôi yêu Việt Nam”; duy trì “Cổng trường an toàn giao thông”;
   - Tổ chức nhiều hoạt động hỗ trợ trẻ 5 tuổi trong giai đoạn chuyển tiếp sẵn sàng vào lớp 1. Chỉ đạo GV tuyệt đối không dạy trước chương trình lớp 1.
    + Phối hợp hội nông dân xây dựng mô hình “Vườn rau sạch” và tôn tạo môi trường ngoài nhóm lớp.
+ Phối hợp các doanh nghiệp: Tham gia đóng góp các ý tưởng trong XD CSVC nhà trường, tài trợ cơ sở vật chất trường lớp học, ủng hộ hỗ trẻ có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp khai giảng và tết nguyên đán, tổng kết năm học.
+ Đẩy mạnh việc lồng ghép hiệu quả các nội dung giáo dục ATGT trong thực hiện chương trình GDMN, tăng cường tuyên truyền phối hợp công an xã tổ chức giao lưu chương trình “Tôi yêu Việt Nam”.
       * Công tác chỉ đạo điểm : 
        + Mô hình: “Tạo môi trường trải nghiệm cho trẻ theo hướng tiếp cận Steam”: Lớp Lớn C, Nhở A, Bé B.
        + Mô hình “Lớp học hạnh phúc, tôn trọng quyền trẻ em” Lớp mẫu giáo lớn A
        + Mô hình  “ Nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động vui chơi ngoài trời” lớp MG lớn C
4.3. Tổ chức các ngày lễ hội, các hội thi
        - Thi giáo viên giỏi trường dự kiến tháng 12/2024.
- Tổ chức tốt các hội thi cấp trường:
- Thiết kế tạo môi trường các nhóm lớp vào tháng 8.2024; tổ chức "Ngày hội thể thao của bé" cấp trường vào tháng 11/2024.
- Giao lưu bé với an toàn giao thông ( chương trình tôi yêu Việt Nam) cấp trường vào tháng 3/2025.
        - Mạnh dạn thay đổi về nội dung và hình thức tổ chức các ngày lễ hội, hướng tới cô, trẻ, phụ huynh tham gia tích cực vào các hoạt động lễ hội với nhiều màu sắc khác nhau: Khai giảng năm học mới, Tết trung thu, 20/10, 20/11, 22/12, Lễ hội mừng xuân, 08/3, sinh nhật Bác Hồ và tổng kết năm học.
         4.4 Thực hiện Chương trình cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh
         - Lựa chọn trung tâm Anh ngữ có chất lượng uy tín, đảm bảo các điều kiện để thực hiện các chương trình, sử dụng chương trình, tài liệu, giáo viên đã được Sở GD&ĐT thẩm định phê duyệt, Phối hợp trung tâm tổ chức các chương trình linh hoạt vào các thờ điểm khác nhau trong ngày đảm bảo phụ hợp điều kiện nhà trường có sự đồng thuận của phụ huynh và đạt được mục tiêu của Chương trình GDMN.
5. Chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh khó khăn.
a) Chỉ tiêu:
- Tiếp nhận 100% trẻ trẻ khuyết tật có nhu cầu học hòa nhập.
- 100% Trẻ có HCKK được quan tâm và chi trả các chế độ chính sách kịp thời.
b) Biện pháp: 
- Thực hiện giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật; phối hợp cha mẹ học sinh và ngành y tế có biện pháp can thiệp sớm đối với trẻ khuyết tật; Thực hiện đầy đủ chính sách dành cho trẻ khuyết tật theo quy định.
- Nhà trường xây dựng và thực hiện kế họach giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật. Có sự cộng tác chặt chẽ với gia đình, cộng đồng và các ban ngành đòan thể địa phương để huy động nhiều nguồn lực hỗ trợ cho giáo dục hòa nhâp.
- Xây dựng hệ thống sổ sách theo dõi công tác giáo dục hòa nhập của trường. Giáo viên dạy hoà nhập.
- Giáo viên lập kế họach giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật riêngphù hợp theo từng loại khuyết tật của trẻ.Kế họach và giáo dục cá nhân cần có sự điều chỉnh mục tiêu giáo kế họach giáo dục và các biện pháp thực hiện phải cụ thể để giúp trẻ đạt được mục tiêu đã đề ra và có sự trao đổi thảo luận với cha mẹ trẻ.
- Quan tâm đến trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, chi trả các chế độ kịp thời khi được tài chính cấp về.
6. Phát triển đội ngũ nhà giáo
a) Chỉ tiêu:
- 100% CB,GV được tập huấn, hướng dẫn thực hiện Chương trình GDMN.
- 100% CB,GV,NV được bồi dưỡng về nâng cao năng lực phẩm chất đạo đức nhà giáo trong giai đoạn hiện nay.
- 100% CB,GV,NV không vi phạm đạo đức nhà giáo, không bạo hành trẻ.
- 100% CB,GV,NV thực hiện tốt các phong trào thi đua và các cuộc vận động của ngành.
- 100% CB,GV,NV thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, không vi phạm đạo đức nhà giáo.
- 95% giáo viên tham gia thi và đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường theo Thông tư 22/2019/TT-BGD&ĐT.
b) Biện pháp:
- Tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; thực hiện hiệu quả bộ quy tắc ứng xử theo Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019; chỉ đạo CB,GV,NV thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về đạo đức, tác phong, trang phục, ngôn ngữ chuẩn mực, giao tiếp ứng xử văn hóa; không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin, hoặc hình ảnh sai trái, hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
- Đổi mới nội dung và phương thức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ CB,GV,NV; phối hợp bồi dưỡng các kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ về công tác đảm bảo an toàn cho trẻ. Tăng cường tổ chức các hoạt động chuyên môn, các cuộc hội thảo chuyên môn sâu, tham quan học tập. 
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục quyền con người nhằm tạo sự chuyển biến trong nhận thức của đội ngũ CB,GV,NV về tầm quan trọng, ý thức bảo vệ quyền của trẻ em; tôn trọng nhân phẩm, các quyền và tự do của người khác và của trẻ em, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền trẻ em.
- Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý về công tác quản trị trong trường mầm non. Phân công, bố trí giáo viên phù hợp với năng lực;
- Rà soát trình độ đào tạo của giáo viên, xây dựng kế hoạch, động viên giáo viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo đạt chuẩn trình độ chuyên môn theo lộ trình nâng chuẩn tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP;
6.1. Bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ nhà giáo, CBQL (BDTX)
- Tiếp tục quán triệt Chỉ thị số 05-CT/TW về “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” với các nội dung thiết thực, phù hợp, tránh hình thức;Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 của Bộ GDĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; thực hiện hiệu quả bộ quy tắc ứng xử theo Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019; yêu cầu cán bộ, giáo viên thực hiện nghiêm túc về đạo đức, tác phong, sử dụng trang phục lịch sự, ngôn ngữ chuẩn mực; không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh sai trái hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
Tăng cường công tác bồi dưỡng tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhận viên, nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ và ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý , quản trị nhà trường và giảng dạy, khai thác hiệu quả các phần mềm: Xây dựng kế hoạch giáo dục, quản lý bán trú, điểm danh thông minh, Canva, CSDLN, EBOOK, Misa....; tài liệu, học liệu số (Tiếng Anh, ATGT…)
- Chỉ đạo giáo viên tích cực tự học, tự bồi dưỡng, nghiên cứu các modun, khai thác thông tin qua mạng; đổi mới phương pháp, hình thức giáo dục, điều chỉnh phù hợp, đáp ứng nhu cầu, khả năng của trẻ, điều kiện thực tiễn của trường, lớp, địa phương.Tăng cường công tác tự học tự bồi dưỡng của từng cá nhân, thực hiện nghiêm túc nội dung bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch đề ra
- Chỉ đạo cán bộ, giáo viên, nhân viên tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong các hoạt động của nhà trường, xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động giáo dục, giáo án điện tử, hồ sơ theo dõi trẻ...
- Tạo điều kiện cho CB,  giáo viên đi học nâng cao trình độ để đạt chuẩn và đảm bảo trình độ lý luận chính trị. 
- Lựa chọn nội dung, đổi mới phương thức bồi dưỡng, tăng cường sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt theo cụm trường.
- Đảm bảo đầy đủ chế độ, chính sách cho CB,GV,NV, đặc biệt quan tâm chế độ giáo viên, nhân viên hợp đồng trường.
- Bồi dưỡng cho giáo viên tham gia dự thi giáo viên dạy giỏi cấp trường.
6.2. Đổi mới quản lý, phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ
         * Tự  chủ trong xây dựng và thực hiện KHGD nhà trường. 
-  Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của các cấp, điều kiện thực tế các trường thực hiện xây dựng KHGD nhà trường đúng quy trình và có tính khả thi: KHGD nhà trường phải được xây dựng từ KHGD của tổ chuyên môn/ nhóm lớp, được Hội đồng trường phê duyệt, Phòng GDĐT thẩm định. 
- Định kỳ rà soát, kiểm tra, điều chỉnh KHGD phù hợp thực tế  của trường.
- Tập trung xây dựng quy chế nội bộ trên tinh thần dân chủ, công khai phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, tổ chức thực hiện nghiêm túc quy chế đã ban hành.
* Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu:
- Triển khai, chỉ đạo kịp thời, hiệu quả các văn bản, chính sách của cấp trên. Thực hiện khung kế hoạch thời gian năm học theo Quyết định số 2082 /QĐ-UBND ngày 14/8/2024 của UBND tỉnh.
- Thực hiện phân cấp, phân quyền, phân cấp rõ trách nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng trưởng chuyên môn, tự chủ, công khai, minh bạch, gắn với cơ chế giám sát và trách nhiệm giải trình trong quản lý; tạo môi trường làm việc đoàn kết, thống nhất, tôn trọng, dân chủ, thân thiện, cởi mở, chia sẻ.
- Thực hiện đúng quy định, quy trình, điều kiện, tiêu chuẩn về bổ nhiệm cán bộ, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn đảm bảo đúng năng lực, sở trường công tác.
- Thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong GDMN; quản lý, sử dụng, khai thác, lưu trữ hồ sơ khoa học, tinh gọn, tích hợp, đúng quy định. Thực hiện quản lý, quản trị nhà trường đúng quy định của luật pháp
- Đảm bảo dân chủ 3 công khai theo thông tư 36/2017 của BGDĐT về cam kết chất lượng chăm sóc, giáo dục; cơ sở vật chất, chất lượng đội ngũ; thu chi tài chính.
- Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho tổ chuyên môn, GV trong thực hiện chương trình, nhiệm vụ được phân công. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, CS,GD trẻ. Triển khai thực hiện lập kế hoạch GD điện tử cho 3 GV: Cô Phượng, Cô Nhân, Cô Tuyết. Đồng thời khuyến khích GV còn  lại tiếp cận. Tổ chức cho CBGVNV tham quan, học hỏi trường điển hình trong tỉnh MN Quỳnh Dị, MN Hoa Sen.
- Từng bước xây dựng trường học hạnh phúc, lớp học hạnh phúc chỉ đạo các lớp điểm: 5C, 4A, 3B, 2B, đạt hiệu quả và nhân ra diện rộng môi trường công tác dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm. Tạo động lực thi đua lành mạnh, khơi dậy được lòng tự hào, tự trọng, trách nhiệm trong tập thể sư phạm.
- Đổi mới đánh giá sự phát triển của trẻ để xây dựng, điều chỉnh kế hoạch và tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với khả năng của trẻ, điều kiện thực tế của nhà trường; không tạo áp lực về thành tích; không so sánh, xếp loại trong đánh giá trẻ.
- Tập trung đổi mới việc tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo phương châm giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”; khuyến khích giáo viên đổi mới, sáng tạo trong thiết kế, tổ chức các hoạt động giáo dục theo phương pháp giáo dục tiên tiến và quan điểm tiếp cận phương pháp giáo dục “học thông qua chơi”. Tổ chức sơ kết 04 năm thực hiện chủ đề “Xây dựng trường mầm non xanh - an toàn - thân thiện”, gắn với việc sơ kết chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”.
- Tiếp cận, ứng dụng phương pháp giáo dục Montessori lĩnh vực thực hành cuộc sống, phương pháp giáo dục STEAM  nhân rộng điểm lớp Lớn C, Nhở A,   Bé B.
6.3. Tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn  
a) Chỉ tiêu:
Tổ chuyên môn tích cực đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức sinh hoạt chuyên môn.
- Mỗi tổ chuyên môn thực hiện 12 hoạt động minh họa/năm học được xem là khó cần bồi dưỡng trong đó:
+ 1/3 loại hoạt động nội dung kỹ năng sống, lễ giáo.
+ 1/3 loại hoạt động trải nghiệm, khám phá khoa học, thí nghiệm,…
+ 1/3 loại hoạt động nội dung các lĩnh vực thành viên trong tổ yêu cầu, thấy còn yếu.
b) Biện pháp
Chủ động xây dựng kế hoạch tổ phù hợp với tình hình điều kiện thực tế của tổ mình, phát huy tiềm năng của các thành viên trong tổ. Trong năm đề xuất 1 chuyên đề bồi dưỡng.
Lựa chọn các nội dung phù hợp để sinh hoạt, sinh hoạt theo chuyên đề, trao đổi, bồi dưỡng cho các thành viên trong tổ, những băn khoăn trong CSGD trẻ, cách thiết kế  hoạt động GD lấy trẻ, GDKNS... dự giờ GV mới vào nghề, GV tham gia dạy giỏi cấp trường, thiết kế bài giảng điện tử …
Đảm bảo chế độ sinh hoạt 1 tháng 2 lần nhưng linh hoạt nội dung không mang tính chất cần phải tập trung thì tổ chức họp trực tuyến.
- Cách thức tổ chức: Thao giảng, hội thảo, tham quan dự giờ kiến tập, hoạt động minh họa, đẩy mạnh tự nghiên cứu tài liệu, tự bồi dưỡng, trực tuyến, trao đổi qua Zalo, vidio, …. Các nội dung được đóng góp ý kiến, trao đổi, tập trung thống nhất cao trong sinh hoạt. Thời gian tổ chức các hoạt động minh họa từ tháng 10/2024 đến tháng 4/2025. Nội dung lựa chọn: tổ viên lựa chọn nội dung, tổ trưởng xây dựng kế hoạch báo cáo hội đồng chuyên môn phê duyệt, nhà trường đưa vào lịch công tác hàng tháng.
7. Cơ sở vật chất, trang thiết bị 
a) Chỉ tiêu:
-100% nhóm lớp, các phòng chức năng và các khu vực vui chơi có đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý, công tác dạy và học.
- 100% nhóm lớp đủ các phòng học, đảm bảo đủ cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi trong trường đáp ứng được nhu cầu việc dạy và học.
- 100% các bộ phận, phòng ban có đủ trang thiết bị phục vụ cho làm việc.
-100% CBGV,NV trong trường biết cách sử dụng đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị một cách có hiệu quả theo thông tư hợp nhất số 01.
-100% GV biết cách sáng tạo đồ dùng đồ chơi để phục vụ cho việc dạy và học      
* Biện pháp:
- Thực hiện tốt việc quản lý, lựa chọn, khai thác, sử dụng hiệu quả đồ chơi, tài liệu, học liệu đảm bảo đúng quy trình, công khai, dân chủ (Thông tư số 47/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020). Thành lập hội đồng rà soát, lập kế hoạch mua sắm bổ sung trang thiết bị, ĐDĐC, tài liệu, học liệu, đồ dùng vệ sinh cá nhân của trẻ đầy đủ, đồng bộ, chuẩn hoá và hiện đại, đảm bảo kịp thời trong năm học.
-Tiếp tục xây dựng và khai thác hiệu quả kho học liệu, vi deo trực tuyến dùng chung trong GDMN và các CSVC, TB, môi trường sẵn có vào các hoạt động giáo dục, cho trẻ vui chơi trải nghiệm đạt hiệu quả cao.
- Làm tốt công tác phối hợp ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện tốt vận động tài trợ, huy động mọi nguồn lực mua sắm bổ sung đồ dùng, thiết bị CS,GD trẻ.   Tuyên truyền tư vấn phụ huynh mua sắm đầy đủ dùng cá nhân của trẻ, sưu tầm nguyên vật liệu, học liệu..
- Thực hiện tốt công tác bàn giao và kiểm kê đồ dùng trang thiết bị dạy học, thường xuyên kiểm tra, khắc phục kịp thời CSVC, đồ dùng bị hư hỏng đảm bảo an  toàn cho trẻ. Chỉ đạo giáo viên bảo quản, sử dụng, khai thác đồ dùng an toàn, hiệu quả.                                      
- Khuyến khích giáo viên làm ĐDĐC ngoài danh mục quy định, đảm bảo tính thẩm mỹ, độ bền và hiệu quả sử dụng cao.
- Tăng cường công tác tham mưu Đảng uỷ xã Diễn An có chủ trương, địa phương đầu tư ngân sách và đón đầu chương trình dự án, xây phòng học, các phòng chức năng, đáp ứng các tiêu chuẩn xây dựng trường chuẩn quốc gia mức độ II, kiểm định chất lượng cấp độ III trong năm 2025.
8. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế.
       - Tiếp tục làm tốt công tác huy động các tổ chức đoàn thể, hệ thống chính trị, phụ huynh, nhân dân ủng hộ tiền, của, ngày công lao động để xây dựng cảnh quan môi trường an toàn, xanh, sạch, đẹp. Xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất, mua sắm đồ dùng, thiết bị dạy học.
   - Làm tốt công tác tuyên truyền phối hợp phụ huynh nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, an toàn cho trẻ. Mua sắm học liệu, đồ chơi thông minh cho trẻ được thực hành trải nghiệm.
   - Tăng cường công tác tuyên truyền Đề án số 147/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của UBND tỉnh và tiến hành xây dựng và triển khai một số tiêu chí trường tiên tiến theo xu thế hội nhập quốc tế lồng ghép một số tiêu chí vào một số lớp.
- Đầu tư thiết bị một số lớp và giáo viên bồi dưỡng tập huấn, tham quan học hỏi trường MN Diễn Tháp về chương trình giáo dục tiên tiến hội nhập quốc tế.
             9. Công tác huy động nguồn lực 
a) Chỉ tiêu:
- 100% CB,GV, NV và phụ huynh được tiếp thu đầy đủ các văn bản chỉ đạo của các cấp về các khoản thu.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về hồ sơ sổ sách tài chính.
- 100% nhóm lớp thực hiện nghiêm túc các khoản thu theo quy định
 - Thu đạt theo kế hoạch đề ra đúng văn bản chỉ đạo, chi đúng mục đích và có hiệu quả.
b) Biện pháp:
- Thông báo công khai với phụ huynh học sinh, CB-GV-NV nhà trường biết rõ các khoản thu và chi trong năm học. Thông tin rộng rãi mục đích, ý nghĩa của các khoản thu chi và nguyên tắc hoạt động của việc vận động tài trợ, cung cấp thời gian, địa chỉ, tài khoản tiếp nhận các khoản thu và tài trợ của nhà trường.
- Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp trên về công tác thu, chi trong năm học.
- Thực hiện tốt nội dung công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
- Xây dựng kế hoạch chi tiêu nội bộ bảo đảm các nguyên tắc theo các quy định hiện hành; Bảo đảm cân đối trong thu chi phù hợp và thực hiện nghiêm túc, kịp thời về chế độ chính sách cho CB,GV,NV và trẻ; thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt.
- Thực hiện đúng Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế dân chủ trường học, quy định về công khai, báo cáo, kiểm kê tài chính theo quy định.
Kèm theo phụ lục 5: (Kế hoạch thu, chi tài chính).
10. Kiểm định chất lượng và xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia 
a. Chỉ tiêu:
- Trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức 1 và KĐCL cấp độ 2
Xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng, hoàn thiện các tiêu chí đảm bảo yêu cầu vững chắc về mức độ kiểm định chất lượng giáo dục nhằm duy trì và giữ vững các tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia mức độ 1 và kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3.
b. Biện pháp:
- Kiện toàn Ban KĐCL.
- Bổ sung hồ sơ theo thông tư 19/2018/BGD&ĐT. Không ngừng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, cải tiến chất lượng giáo dục. 
- Từng bước rà soát các hạng mục còn thiếu, tăng cường đầu tư CSVC, bố trí, nâng cao chất lượng đội ngũ; thực hiện nghiêm túc công tác tự đánh giá theo Thông tư 19/2018/TTBGDĐT đã quy định; duy trì trường đạt trường chuẩn Quốc gia mức độ 1, KĐCL cấp độ 2.
- Tham mưu địa phương hỗ trợ kinh phí, đầu tư xây dựng thêm phòng học, phòng chức năng thiếu: Phòng đa năng, nhà kho, phòng nhân viên; phòng tin học - NN; phòng GDTC, Bếp ăn chưa đủ diện tích, phòng hành chính. Và từng bước đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3, trường chuẩn quốc gia mức độ II cho năm học tiếp theo.
11. Công tác phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi,
a) Chỉ tiêu:
Duy trì và giữ vững phổ cập giáo dục cho trẻ em 5 tuổi (GDMNTENT)
b) Biện  pháp:
- Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và phương thức chi trả thực hiện theo quy định tại Điều 19, 20, 21 ,22 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ. Theo đó quy định, từ năm học 2024-2025 đối tượng 2 trẻ em mầm non 5 tuổi tại Khoản 6 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP được miễn học phí (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
- Tập trung nâng cao chất lượng PCGDMN trẻ 5 tuổi; Xây dựng lộ trình phấn đấu đạt chuẩn phổ cập cho trẻ mẫu giáo dưới 5 tuổi rà soát và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ, tuyên truyền vận động trẻ 2- 3 tuổi đến trường để thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ mẫu giáo; tiến tới hoàn thành PCGD trẻ mẫu giáo giai đoạn 2027-2030; Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập GDMNTNT.
- Tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ trẻ 5 tuổi từ mầm non lên tiểu học, kế hoạch phối hợp giữa gia đình, nhà trường và cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục trẻ.
12. Công tác kiểm tra nội bộ 
a) Chỉ tiêu:
- Kiểm tra 08 - 09 chuyên đề chung.
 - Kiểm tra bếp ăn bán trú:  Định kỳ 3 tháng/1 lần (Dự kiến tháng 9, tháng 12, tháng 3) ngoài ra thường xuyên kiểm tra đột xuất
- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, các hoạt động CSGD trẻ, công tác đản bảo an toàn cho trẻ, sử dụng và bảo quản thiết bị ĐDĐC của một số giáo viên theo khối.
b) Giải pháp:
- Kiện toàn ban KTNB trường học năm học 2024-2025 ngay từ đầu năm học.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra cụ thể về: Thời điểm kiểm tra; Đối tượng kiểm tra, Nội dung kiểm tra; Phương pháp kiểm tra; Hình thức kiểm tra; Lực lượng kiểm tra. 
- Khi tiến hành công tác kiểm tra nội bộ nhà trường phải tiến hành đầy đủ, đúng quy trình và lưu giữ hồ sơ đầy đủ. Kiểm tra nội bộ trường học mang tính chất tư vấn, thúc đẩy sự phát triển của nhà trường.
- Điều chỉnh bổ sung đầy đủ các loại kế hoạch trong năm học, Xử lý kết quả, báo cáo, rút kinh nghiệm sau khi tổ kiểm tra báo cáo và có kết luận của hiệu trưởng.
13. Các hoạt động GD khác: 
13.1  Thực hiện các vận động  và phong trào thi đua
- 100% CB,GV,NV thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua do ngành phát động.
- 100% CB,GV,NV không vi phạm đạo đức nhà giáo.
- 100% CB,GV,NV ký cam kết thực hiện chính sách dân số KHHGD và ATGT, không vi phạm đạo đức nhà giáo, nói không với bạo lực học đường, nói không với rác thải nhựa, thực hiện tốt Bộ quy tắc ứng xử trong trường học …
- 100% CB,GV,NV đăng ký các nội dung học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và thực hiện tốt các nội dung đã đăng ký.
- 100% CBGVNV đẩy mạnh các hoạt động giáo dục đaọ đức, lối sống, tăng cường giáo dục pháp luật, giáo dục an toàn giao thông cho giáo viên và trẻ.
b) Biện pháp: 
- Xây dựng kế hoạch thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua cụ thể theo năm, từng tháng.
- Phát động CBGVNV tiếp tục tổ chức sưu tầm, sáng tác, khai thác sử dụng và đưa các trò chơi dân gian, làn điệu dân ca, nghe hát Quốc ca, giáo dục kỹ năng sống vào các hoạt động giáo dục trẻ hàng ngày; phát thanh các làn điệu dân ca trong giờ đón và trả trẻ hàng ngày. Tổ chức thi hát dân ca trong dịp lễ, hội giữa các khối, lớp trong trường.
- Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tham gia đăng ký các nội dung học tập làm theo Bác; Đăng ký nghiên của đề tài sáng kiến kinh nghiêm; tự làm đồ dùng đồ chơi... 
- Nhà trường xây dựng quy tắc văn hóa ứng xử trong nhà trường. Xây dựng điển hình tiên tiến đi đôi với phòng, chống các biểu hiện vi phạm pháp luật, đi ngược với chuẩn mực đạo đức nhà giáo trong nhà trường và ngoài xã hội.
- Xây dựng các gương điển hình tiên tiến, nêu gương, cá nhân cán bộ quản lý và giáo viên có nhiều nỗ lực vượt khó, có nhiều đóng góp cho nhà trường, biểu dương khen thưởng kịp thời.
- Giáo viên tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, theo Thông tư 22/2019/TT-BGDĐT  ngày 20/12/2019 của Bộ GD&ĐT vào tháng 12/2023. 
  13.2.Công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin,chuyển đổi số
* Công tác cải cách hành chính.
- Tập trung cải cách hành chính, nâng cao chất lượng việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo hướng tích hợp, có tính khả thi; thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 138/CT-BGDĐT ngày 18/01/2019 của Bộ GD&ĐT về việc chấn chỉnh lạm dụng hồ sơ, sổ sách trong nhà trường bảo tinh gọn, hiệu quả tránh áp lực cho GV.
- Phát huy tự chủ của hiệu trưởng trong xây dựng kế hoạch, lãnh đạo, kiểm tra nội bộ và đánh giá trường học, đánh giá xếp loại giáo viên, đồng thời chấn chỉnh về trách nhiệm giải trình và ý thức tuân thủ pháp luật trong các hoạt động quản trị của nhà trường.
- Thực hiện nghiêm túc kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực hiện nhiệm vụ; Chỉ đạo giảm thiểu đến chấm dứt các vi phạm trong quản lý một số lĩnh vực như quản lý thu chi, quản lý bán trú, thực hiện xã hội hóa.
* Ứng dụng công nghệ thông tin
+ Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý, quản trị nhà trường; lựa chọn, sử dụng hiệu quả các phần mềm như: xây dựng kế hoạch giáo dục, quản lý bán trú, điểm danh thông minh, phần mềm Canva; tài liệu, học liệu số (Tiếng Anh, ATGT…); Ứng dụng CNTT trong việc thiết kế các hoạt động giáo dục; các trường thực hiện chuyển đổi hồ sơ giấy sang hồ sơ điện tử. Tiếp tục xây dựng và khai thác hiệu quả kho tài liệu, học liệu, các video trực tuyến dùng chung để hỗ trợ thực hiện Chương trình GDMN; Thực hiện tinh giản hồ sơ, sổ sách trong nhà trường; đẩy mạnh chuyển đổi số trong quản lí và tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. sử dụng trang Web của trường để cập nhật thông tin quản lý chỉ đạo và công khai chất lượng nhà trường.
- Tăng cường ứng dụng phương thức họp trực tuyến để tổ chức họp, hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên môn; bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ giáo viên, nhân viên.
- Nhà trường quản lý giáo án của giáo viên trên driver; từng bước chuyển đổi hồ sơ giấy sang hồ sơ điện tử đối với kế hoạch giáo dục của giáo viên.
13.3 Công tác dân chủ cơ sở
- Tuyên truyền quán triệt Luật Thực hiện dân chủ cơ sở số 10/2022/QH15 của Quốc hội có hiệu lực thi hành thừ ngày 01/7/2023 và các văn bản quy định của Đảng, nhà nước, cấp trên về thực hiện Quy chế dân chủ đến CB,GV,NV. Gắn việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở với việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; phong trào thi đua “Dân vận khéo” và các cuộc vận động thi đua của ngành.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hiệu trưởng; phát huy quyền làm chủ của CB,GV,NV; tăng cường đối thoại, trao đổi; tích cực giám sát các hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
- Tổ chức tốt Hội nghị Viên chức, người lao động; phát huy vai trò giám sát của Ban thanh tra nhân dân.
- Thực hiện nghiêm túc NĐ Số 04/2015/NĐ-CP ngày 9/01/2015 V/v thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và thông tư 09, thông tư 36/2017 về 3 công khai. 
13.4. Công tác dân vận chính quyền 
a) Chỉ tiêu:
- Nhà trường thực hiện nghiêm túc quy chế tiếp dân. Không để xảy ra  đơn thư khiếu nại trong nhà trường.
- Làm tốt công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức.
b. Giải pháp:
-Triển khai kịp thời nghị quyết 25/NQ-TW ngày 03/6/2013 của BCH Trung ương Đảng (Khóa XI) “Về tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới”, gắn với việc xây dựng và triển khai thực hiện Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị theo Quyết định số 290-QĐ/TW ngày 25/2/2010 của Bộ Chính trị và Quyết định số 2138-QĐ/TU ngày 21/9/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị”; kết luận 114-KL/TW ngày 14/7/2015 ủa Ban Bí thư và Kế hoạch số 209-KH/TU ngày 22/9/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về “Nâng cao hiệu quả công tác dân vận của cơ quan Nhà nước các cấp”, Chỉ thị số 16/CT ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 01/9/2016 của UBND tỉnh “Về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong các cơ quan nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới” đến cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường.
  - Cán bộ quản lý GV,NV trong nhà trường nắm bắt mọi tâm tư, nguyện vọng, lắng nghe mọi ý kiến của Phụ huynh, nhân dân. Tạo sự đồng thuận, chuyển biến mạnh mẽ nhận thức của CB,GV,NV, gia đình, xã hội trong thực hiện nhiệm vụ năm học.
 - Toàn thể CB,GV,NV nhận thức đầy đủ về công tác dân vận, xác định rõ trách nhiệm của mình trong việc thực hiện tại trường và nơi cư trú; khẳng định công tác dân vận là biện pháp hữu hiệu để thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
   13.5. Công tác pháp chế, giáo dục pháp luật
- Tập trung nâng cao chất lượng công tác phổ biến giáo dục pháp luật và thực hiện tốt các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường thông qua các buổi họp, sinh hoạt; niêm yết các văn bản quy định về pháp luật; bổ sung các đầu sách vào tủ sách pháp luật của trường; kết hợp với các tổ chức đoàn thể để tuyên truyền ý thức thực hiện pháp luật trong CB,GV,NV.
- Tiếp tục phân công cán bộ phụ trách công tác phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường, tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng công tác phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao chất lượng và chuyên môn nghiệp vụ. Sử dụng hình thức tuyên truyền, phổ biến, thiết thực, linh hoạt, phù hợp với tình hình nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, sát với từng đối tượng; chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường tuyên truyền trên trang mạng xã hội của nhà trường.
- Tiếp tục bổ sung và sử dụng có hiệu quả Tủ sách pháp luật tại các nhà trường, nâng cao chất lượng các phương tiện, thiết bị hỗ trợ dạy phát động phong trào tự làm thiết bị dạy học ngoài danh mục, sưu tầm tư liệu phục vụ công tác PBGDPL trong nhà trường. 
13.6. Công tác y tế học đường 
a) Chỉ tiêu:
- 100% CBGVNV thực hiện nghiêm phòng chống dịch bệnh 
- 100% học sinh đến trường đều được chăm sóc sức khoẻ tại trường. học sinh được cân đo theo dõi biểu đồ để theo dõi sự phát triển của trẻ về cân nặng và chiều cao. Trẻ được đảm bảo an toàn tính mạng. Không có tai nạn thương tích xảy ra trong trường.
- 100% trẻ em dưới 6 tuổi có thẻ bảo hiểm y tế được hưởng bảo hiểm y tế theo chế độ quy định.
b) Giải pháp
- Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học chăm sóc giáo dục trẻ. 
- Hợp đồng Trạm Y tế chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phòng Y tế: một số loại thuốc sơ cứu ban đầu, sổ theo dõi sức khỏe trẻ… 
- Nhân viên y tế làm hồ sơ theo hướng dẫn của bảo hiểm cấp kinh phí 5% BHYT chi trả cho công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh.
-  CB-GV-NV trong nhà trường được cung cấp những kiến thức nguy cơ và cách phòng chống tai nạn thương tích, sơ cấp cứu thông thường nhằm đảm bảo xử lý ngay và kịp thời khi có tai nạn xảy ra. 
- Phối hợp với cha mẹ học sinh để có biện pháp can thiệp kịp thời.
13.7. Công tác đảm bảo an ninh trật tự trường học, phòng chống các tệ nạn xã hội, an toàn giao thông.
- Quan tâm chỉ đạo thực hiện tốt công tác an ninh, trật tự trường học theo Quyết định số 79/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, trường học trên địa bàn tỉnh Nghệ An đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” và các văn bản hướng dẫn của cấp trên.
- Vào tháng 9/2024 và tháng 01/2025, tổ chức cho CBGVNV đăng ký cam kết; đại diện nhà trường ký cam kết thực hiện công tác an ninh, trật tự trường học  gửi về Ban công an xã và lưu hồ sơ nhà trường.
- Vào tháng 9/2024 tổ chức cho CB,GV,NV đăng ký cam kết thực hiện ATGT và lưu hồ sơ nhà trường.
- Thống nhất chủ trương từ Nghị quyết Hội đồng trường để hợp đồng nhân viên bảo vệ đảm bảo công tác bảo vệ trường và tài sản.
- Thực hiện tốt công tác đóng mở cổng theo giờ hành chính, không để người lạ vào trường mà không có sự cho phép của bảo vệ trường. Không trả trẻ cho người lạ và trẻ em dưới 12 tuổi.
- Duy trì các quy định của Cổng trường an toàn giao thông, thực hiện tháng 9/2024 về tháng ATGT.
- Tham mưu UBND xã và Ban Công an xã về việc dẹp bỏ dịch vụ bán hàng ăn khu vực trước cổng của nhà trường trong xã. Chỉ đạo bảo vệ, đội tình nguyện viên của Chi đoàn trường phân luồng và nhắc nhở phụ huynh sắp xếp xe giờ đón, trả trẻ để đảm bảo ATGT và ANTT trước cổng trường.
- Tháng 5/2025 tự kiểm tra, đề xuất Ban Công an kiểm tra và làm hồ sơ đề nghị công nhận trường học đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.
13.8  Phòng chống cháy nổ.
a) Chỉ tiêu:
- Đảm bảo an toàn cho CB,GV,NV, học sinh và phụ huynh
b. Giải pháp.
- Tổ chức tuyên truyền về công tác PCCC cho CB,GV,NV và phụ huynh. Thực hiện các hình thức tuyên truyền về phòng cháy, chữa cháy bằng khẩu hiệu, tranh ảnh phản ánh các hoạt động về công tác PCCC.
- Lập hồ sơ quản lý công tác PCCC theo mục I Thông tư số 04/TT-BCA của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Luật PCCC, xây dựng phương án chữa cháy tại chỗ theo quy định. Có quy trình kỹ thuật an toàn về PCCC phù hợp với điều kiện hoạt động là cơ sở trường mầm non.
- Trang bị phương tiện chữa cháy tại chỗ đáp ứng yêu cầu công tác chữa cháy: Mua bình bột chữa cháy, các loại xô, chậu, xẻng, ống dẫn nước, tải, bao bố…đảm bảo chất lượng, bão dưỡng đúng quy định, để nơi dễ thấy, dễ lấy tạo điều kiện thuận lợp khi sử dụng. Lắp đặt đầy đủ các biển báo, biển cấm lửa, nội quy, tiêu lệnh chữa cháy tại các vị trí cần thiết theo quy định.
- Những người tham gia đội PCCC của trường được huấn luyện nghiệp vụ PCCC theo định kỳ và thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ. Thường xuyên tổ chức kiểm tra bảo dưỡng phương tiện sẵn sàng chữa cháy.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
  1. Chế độ công tác
- BGH nhà trường rà soát XD điều chỉnh bổ sung kế hoạch Phát triển chiến lược, kế hoạch GD nhà trường . phối hợp với Công đoàn và  các đoàn thể, tổ chuyên môn trong nhà trường để xây dựng bộ quy chế của nhà trường .Quy chế phối hợp giữa chuyên môn và công đoàn; Quy chế nội bộ; Quy chế dân chủ trường học; Quy chế làm việc của cơ quan; Quy chế tiếp dân;…  Thực hiện nghiêm túc chế độ công khai, minh bạch trong nhà trường.
2. Chế độ kiểm tra, giám sát.
- Thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra nội bộ của nhà trường đề ra
- Thường xuyên kiểm tra các hoạt động bán trú; các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của giáo viên, nhân viên. Tăng cường kiểm tra đột xuất.
- Phân công Phó hiệu trưởng cùng tổ chuyên môn kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy kiểm tra hồ sơ chuyên môn cá nhân, tập trung kiểm tra nội dung, phương pháp giảng dạy của GV thông qua các giờ dạy, các hoạt động trải nghiệm, các chuyên đề, sinh hoạt tổ chuyên môn.
- Đánh giá thực hiện nhiệm vụ của giáo viên, nhân viên theo tháng, kỳ, năm học. 
- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, kịp thời phát hiện, chỉ đạo khắc phục những yếu tố nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc thực hiện nội quy nhà trường, quy chế chuyên môn, kiểm tra việc thực hiện chương trình CSGD trẻ, kiểm tra việc thực hiện các chuyên đề, các cuộc vận động và phong trào thi đua,....
- Chế độ kiểm tra: Thường xuyên, định kỳ, đột xuất…
3. Phân công nhiệm vụ
a. Ban giám hiệu
- Xây dựng kế hoạch triển khai tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường; hướng dẫn các tổ chuyên môn, cá nhân giáo viên xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ trong năm học.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Tham mưu xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy và học tạo điều kiện cho các thành viên trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ. 
- Duyệt kế hoạch của tổ và cá nhân trong tổ mình phụ trách.
b. Tổ chuyên môn, bộ phận văn phòng.
- Tổ chuyên môn: Căn cứ vào kế hoạch nhà trường xây dựng và triển khai, tổ chức thực hiện kế hoạch của tổ; Tổ chức thăm lớp, dự giờ rút kinh nghiệm về chuyên môn;  Tổ chức sinh hoạt chuyên môn đúng lịch, trong sinh hoạt CM trao đổi góp ý xây dựng thẳng thắn mang tính chất xây dựng, chân tình giúp nhau cùng tiến bộ về chuyên môn cũng như mọi mặt; Kiểm tra, đôn đốc các thành viên trong tổ thực hiện nghiêm túc kế hoạch; Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch đề ra trong năm học.
- Đề xuất khi cần thay đổi kế hoạch của bộ phận mình và các cá nhân trong tổ. Tham mưu với lãnh đạo nhà trường những giải pháp thực hiện kế hoạch có hiệu quả.
- Chịu trách nhiệm theo dõi các hoạt động trong tổ.
- Bộ phận văn phòng: Giúp hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường; Tham mưu xây dựng các kế hoạch của nhà trường có hiệu quả.
- Sinh hoạt định kỳ ít nhất một tháng một lần theo nguyên tắc dân chủ, tôn trọng, chia sẻ, học tập, giúp đỡ lẫn nhau để phát triển năng lục chuyên môn.
c. Giáo viên, Nhân viên
- Giáo viên: Xây dựng kế hoạch giáo dục chủ đề, tuần, ngày. Xây dựng nhiệm vụ trọng tâm cho từng tháng. Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ của người giáo viên quy định tại điều lệ trường mầm non. Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ của trẻ em; Thực hiện quy định của nhà trường và các quy định khác của pháp luật, làm tốt công tác phối kết hợp gia đình nhà trường và xã hội.
- Thực hiện nghiêm túc mọi quy chế chuyên môn.
- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.
- Kết hợp với nhà trường, ban đại diện CMHS tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
- Nhân viên: Thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoạch và sự phân công của Hiệu trưởng; Tùy theo vị trí việc làm, nhân viên thực hiện nhiệm vụ theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm đang đảm nhiệm và chấp hành nội quy của nhà trường; Thực hiện quy định của nhà trường và các quy định khác của pháp luật.
d. Công đoàn, Đoàn TN
- Thường xuyên phối, kết hợp với nhà trường thực hiện tốt công tác bồi dưỡng đội ngũ, tổ chức, phát động  các cuộc vận động và phong trào thi đua, bình xét thi đua.
- Giám sát việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hiện Nghị quyết của Hội nghị CBVC NLĐ.
- Thực hiện nghiêm túc điều lệ của đoàn thể.
- Động viên kịp thời đoàn viên để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Trên đây là kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024- 2025 của trường Mầm non Diễn An. CBGVNV, NLĐ trong nhà trường căn cứ thực hiện./.
Nơi nhận:                                                                 HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD&ĐT (Để báo cáo)
- UBND xã (Để báo cáo)
- CĐ, ĐTN, Ban đại diện CMHS (Để phối hợp)
- Các Tổ CM; CB,GV,NV (Để thực hiện)
-Lưu Văn phòng.                  
 
Đã ký 
 
 
       Lê Thị Thúy Oanh
 
PHÊ DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
TM. HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
CHỦ TỊCH
 Đã ký 
 
    Lê Thị Thúy Oanh
 
 
 KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THÁNG
NĂM HỌC 2024 - 2025
Thời gian Nội dung công việc
Tháng 8/2024 1. Xây dựng kế hoạch BDCM, kế hoạch BDTX năm học 2024-2025
2. Tập huấn, Hội thảo đợt 1 các Chuyên đề đợt 1
3. Thực thiện công tác tuyển sinh;
4.  Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
5.  Chuẩn bị điều kiện CSVC phục vụ năm học 2024-2025;
6. Thực hiện điều tra Phổ cập giáo dục
7. Dự hội nghị  tổng kết năm của nghành năm học 2023-2024
8.Dự hội nghị triển khai nhiệm vụ năm học 2024-2025 của Sở GD&ĐT
9. Đón trẻ tựu trường ( Ngày 26/8/2024)
10. Hợp đồng cô nuôi
11. Hợp đồng các nhà cung ứng thực phẩm
Tháng 9/2023 1.Tổ chức khai giảng năm học mới
2. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024- 2025
3. Chỉ đạo thực hiện chương trình CT GDMN năm học 2024-2025
4. Hội nghị CBCCVC  năm học 2024-2025.
5. Tập huấn  đợt 2 các chuyên đề cho CBGVNV
6. Báo cáo tình hình GDMN đầu năm  ( gửi PGD)
7.Tổ chức Tết trung thu cho các cháu.
8. Cân, đo, theo dõi sức khoẻ trẻ bằng BĐTT đợt 1;
9.  Đăng ký danh hiệu thi đua và đăng ký đề tài SKKN năm học 2024-2025.
10. Họp phụ huynh các lớp và hội nghị Ban ĐDCMHS năm học 2024-2025.
11. Kiện toàn Các hội đồng (HĐT, HĐTĐ-KT, HĐTĐG, TCM....)
12. Hoàn thành nhập dữ liệu vào phần mềm PCGD, CSDL nghành
13. Nạp danh sách về phân công nhiệm vụ CBGVNV
14.XD kế hoạch KTNB và kiểm tra chuyên đề:  
15. Thực hiện tuyên truyền bài 1.
 
Tháng 10/2024
1. Tham gia và triển khai tập huấn, bồi dưỡng đợt 3 các chuyên đề:
2. Họp Hội đồng chuyên môn cấp huyện lần 1
3. Sinh hoạt chuyên môn cấp cụm trường  lần 1
4. Phối hợp với công đoàn tổ chức kỷ niệm ngày 20/10.
5. Hợp đồng với BV đa khoa khám sức khỏe cho trẻ.
6. Tổ chức dạy minh họa 4 hoạt động theo hướng trải nghiệm
7. KTNB: Kiểm tra ĐK về CSVC, trang thiết bị dạy học  đầu năm. 
8. Thực hiện tuyên truyền bài 2.
Tháng 11/2024 1. Phát động thi đua chào mừng ngày 20/11.
2.  Tổ chức hoạt động ngày hội thể thao của bé
3. Hoàn thành dữ liệu và hồ sơ phổ cập, kiểm tra công nhận PCGD
4. Thực hiện ghi hình các hoạt động giáo dục và các chuyên đề.
5.Thực hiện tuyên truyền bài 3.
6. KTNB: Kiểm tra các khoản thu, chi đầu năm 
Tháng 12/2024
 
1.Tham gia và triển khai tập huấn bồi dưỡng chuyên đề đợt 4:
2. Cân đo theo dõi sức khỏe trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng lần 2
3. Tổ chức cho trẻ nghe kể chuyện về truyền thống anh bộ đội cụ Hồ nhân ngày 22/12 ( Phối hợp Huyện đội DC, CCB xã)
4. Tổ chức khối MG “ Chiến sỹ tý hon ”
5. Thi giáo viên giỏi cấp trường chu kỳ  2024-2026
6. Thực hiện tuyên truyền bài 4.
7. Thực hiện ghi hình các hoạt động giáo dục và các chuyên đề
8. KTNB: Kiểm tra công tác quản lý bán trú, VSATTP
Tháng 01/2025 1. Hoàn thành chương trình, sơ kết học kỳ 1. Triển khai chương  trình  học kỳ II
2. Tổ chức “Lễ hội mừng xuân”
3. Nghỉ tết Nguyên Đán
4. Duyệt SKKN lần 1
5. Họp phụ huynh kỳ 2
6.Thực hiện ghi hình các hoạt động giáo dục và các chuyên đề.
7.Thực hiện tuyên truyền bài 5.
8. KTNB  “Thực hiện chính sách đối với nhà giáo và của trẻ
Tháng 02/2025 1. Kiểm tra nền nếp dạy và học sau Tết Nguyên đán.
2.Tổ chức trồng cây đầu xuân, duy trì sĩ số trẻ trước và sau tết.
3. Họp Hội đồng chuyên môn cấp huyện lần 2.
4. Sinh hoạt chuyên môn cụm trường lần 2.
5. Xây dựng và duyệt kế hoạch phát triển giáo dục 2025- 2026
6. Thực hiện ghi hình các hoạt động giáo dục và các chuyên đề.
7. Thực hiện tuyên truyền bài 6.
8. KTNB: Báo cáo sơ kết công tác KTNB trường học.
Tháng 3/2025 1. Cân đo, theo dõi biểu đồ lần 3;
2. Tổ chức các hoạt động lễ hội 8/3;
3. Duyệt SKKN lần 2
4. Thựchiện tuyên truyền bài 7.
5. Thực hiện ghi hình các hoạt động giáo dục và các chuyên đề.
6. KTNB: Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các hoạt động tích hợp các chuyên đề.
Tháng 4/2025 1. Đánh giá xếp loại công tác BDTX;
2. Nạp SKKN về phòng;
3. Tổ chức cho trẻ 5 tuổi tham quan trường tiểu học
4. Kiểm tra Chuẩn đầu ra chương trình cho trẻ LQV tiếng Anh
5. Tổng kết chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025
7.Thực hiện tuyên truyền bài 8.
8. Thực hiện ghi hình các hoạt động giáo dục và các chuyên đề.
9. KTNB: Hoạt động liên kết giảng dạy, tiếng anh tăng cường;
Tháng 5/2025 1. Hoàn thành chương trình năm học 2024-2025.
2. Đánh giá, xếp loại CBQL,GV,NV.
3. Xét danh hiệu thi đua khen thưởng cuối năm học
4. Tổng kết năm học 2024-2025 và làm Lễ ra trường, bàn giao trẻ mẫu giáo 5 tuổi cho trường Tiểu học.
6.  Kiểm kê tài sản cuối năm học.
7. Xây dựng kế hoạch BDCM,  kế hoạch BTDTX hè 2025
8. Thực hiện tuyên truyền bài 9
Tháng
6,7/2025
1. Xây dựng kế hoạch trực hè và hoạt động hè
2.Bố trí CBQL trực hè, GVNV nghỉ hè
 
 
 
 
 
 

tải nguồn: /uploads/news/2024_10/ke-hoach-giao-duc-nha-truong-nam-hoc-2024-da-chinh-sua-van-ban-chuan.docx

Nguồn tin: mamnondienan.dienchau.edu.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn cần  
/
 để chia sẽ thông tin,ý kiến ...
LIÊN KẾT WEBSITE
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang truy cập4
  • Hôm nay13
  • Tháng hiện tại1,054
  • Tổng lượt truy cập706,879
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây